Đề kiểm tra học kỳ I năm học: 2014 - 2015 môn ngữ văn lớp 8 (thời gian : 90 phút)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I năm học: 2014 - 2015 môn ngữ văn lớp 8 (thời gian : 90 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I năm học: 2014 - 2015 môn ngữ văn lớp 8 (thời gian : 90 phút)
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Q.PN
 TRƯỜNG THCS SÔNG ĐÀ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 (Thời gian : 90 phút)
I.Đọc hiểu:
1/ Những chi tiết chị Dậu chăm sóc chồng ốm yếu trong hoàn cảnh giữa vụ sưu thuế giúp em hình dung chị Dâu là người phụ nữ như thế nào? (0,5đ)
2/ Đối lập với nhân vật chị Dậu là nhân vật cai lệ theo em đó là nhân vật như thế nào ? (0,5đ)
3/ Em hiểu gì về bản chất xã hội cũ từ hình ảnh của tên cai này ? (1đ)
4/ Em hãy đặt một câu ghép miêu tả hình ảnh chị Dậu đương đầu với bọn cai lệ và người nhà lí trưởng (0,5đ)
II.Tự luận:
1/Viết đoạn văn nghị luận ngắn với chủ đề: Nêu tác hại của việc hút thuốc lá. Trong đó có sử dụng dấu ngoặc kép và tình thái từ, hãy gạch chân dưới các kiến thức Tiếng Việt mà em sử dụng trong đoạn văn. (3đ)
2/ Tập làm văn (4đ)
Em hãy thuyết minh về cây bút bi, một dụng cụ học tập mà em vẫn thường xuyên sử dụng trong quá trình học tập của mình.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Q.PN
 TRƯỜNG THCS SÔNG ĐÀ
 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 Năm học: 2014 -2015
 Môn thi: Ngữ Văn 8 
 Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian phát đề)
Đọc hiểu
Chị Dậu là người phụ nữ đảm đang hết lòng thương yêu chồng con, tính tình dịu dàng, tình nghĩa (0,5đ)
Tính cách Cai Lệ: hống hách, thô bạo không còn nhân tính (0,5đ)
Một xã hội đày rẫybất công tàn ác, có thể reo tai hoạ xuống người dân lương thiện. Một xã hội tồn tại trên cơ sở của các lí lẻ và hành động bạo ngược (0,5đ)
Đặt một câu ghép có hai cụm chủ vị (0,5đ)
Tự luận
Viết đoạn văn có đủ bố cục: Câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. 
Đúng chủ đề văn bản: văn nghị luận, nêu tác hại của việc hút thuốc lá
Có sử dụng kiến thức Tiếng Việt đã học : dấu ngoặc kép, tình thái từ
Không giới hạn số câu. 
Diễn đạt trong sáng, đúng ngữ pháp.,hợp logic.các câu có tính liên kết để tạo thành đoạn văn.
Câu 2 (4điểm)
I.Mở bài:Giới thiệu chung về tầm quan trọng của bút bi. 
II. Thân bài: 
1. Nguồn gốc, xuất xứ: 
Được phát minh bởi nhà báo Hungari Lazo Biro vào những năm 1930 ông quyết định nghiên cứu và ông phát hiện loại mực in giấy rất nhanh khô rồi tạo ra một loại bút sử dụng mực như thế. 
2. Cấu tạo: 2 bộ phận chính: 
- Vỏ bút: ống trụ tròn dài từ 14-15 cm được làm bằng nhựa dẻo hoặc nhựa màu, trên thân thường có các thông số ghi ngày, nơi sản xuất. 
- Ruột bút: bên trong, làm từ nhựa dẻo, chứa mực đặc hoặc mực nước. 
-Bộ phận đi kèm: lò xo, nút bấm, nắp đậy, trên ngoài vỏ có đai để gắn vào túi áo, vở. 
3. Phân loại: 
- Kiểu dáng và màu sắc khác nhau tuỳ theo lứa tuổi và thị hiếu của người tiêu dùng. 
- Màu sắc đẹp, nhiều kiểu dáng(có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá trong bài) 
-Hiện nay trên thị trường đã xuất hiện nhiều thương hiệu bút nổi tiếng. 
4. Nguyên lý hoạt động, bảo quản (có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh , nhân hoá trong bài viết) 
- Nguyên lý hoạt động: Mũi bút chứa viên bi nhỏ, khi viết lăn ra mực để tạo chữ. 
- Bảo quản: Cẩn thận. 
5. Ưu điểm, khuyết điểm: 
-Ưu điểm: 
+ Bền, đẹp, nhỏ gọn, dễ vận chuyển. 
+ Giá thành rẻ,phù hợp với học sinh. 
- Khuyết điểm: 
+ Vì viết được nhanh nên dễ giây mực và chữ không được đẹp. Nhưng nếu cẩn thận thì sẽ tạo nên những nét chữ đẹp mê hồn. 
- Phong trào: “Góp bút Thiên Long, cùng bạn đến trường” khơi nguồn sáng tạo. 
6. Ý nghĩa: 
- Càng ngày càng khẳng định rõ vị trí của mình. 
- Những chiếc bút xinh xinh nằm trong hộp bút thể hiện được nét thẫm mỹ của mỗi con người 
- Dùng để viết, để vẽ. 
- Những anh chị bút thể hiện tâm trạng. 
Như người bạn đồng hành thể hiện ước mơ, hoài bão...của con người. 
“ Hãy cho tôi biết nét chữ của bạn, tôi sẽ biết bạn là ai.” 
III. Kết bài: kết luận và nhấn mạnh tầm quan trong của cây bút bi trong cuộc sống. 
Ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh: giúp cho bài văn thêm sinh động, hấp dẫn, góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng cần thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc.
*Biểu điểm:
_Điểm 5: Đáp ứng đầy đủ nội dung trên, văn viết sử dụng yếu tố nghị luận.Hành văn trong sáng, tuy nhiên còn mắc một vài sai sót nhỏ.
- Điểm 4: Đáp ứng đầy đủ nội dung trên,văn viết rõ ràng ,mạch lạc.biết sử dụng yếu tố nghị luận trong bài.Còn mắc một vài lỗi chính tả.
- Điểm 3: Đáp ứng được ½ yêu cầu trên,bố cục lộn xộn ,diễn đạt lưu loát. Còn mắc môt vài lỗi chính tả,lỗi ngữ pháp.
- Điểm 2: Văn viết chung chung,bố cục lộn xộn,diễn đạt chưa lưu loát.Còn mắc nhiều lỗi ngữ pháp,lỗi chính tả,lỗi dùng từ.
- Điểm 0-1: Học sinh không làm được bài hoăc không viết đúng chủ đề.

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 8 SD.doc