PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á sau Chiến tranh thế giời thứ hai? (2,0 điểm) Câu 2: Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào? (1,0 điểm) Câu 3: Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á? (1,0 điểm) Câu 4: Đặc điểm khí hậu Nam Á? (1,0 điểm) II. PHẦN KỸ NĂNG: (5,0 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sự gia tăng dân số của châu Á thời kỳ 1800 – 2002 Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Số dân (triệu người) 600 880 1402 2100 3110 3766 * * Chưa tính số dân của Liên bang Nga thuộc châu Á. Dựa vào bảng số liệu trên và kiến thức đã học, em hãy nêu những nhận xét về sự gia tăng dân số của châu Á. Câu 2: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội ở một số nước châu Á năm 2001 Quốc gia Cơ cấu GDP (%) Tỉ lệ tăng GDP bình quân năm (%) GDP/người (USD) Mức thu nhập Nông nghiệp Công nghiệp Dịch Vụ Nhật Bản 1,5 32,1 66,4 - 0,4 33 400,0 Cao Cô-oét - 58,0 41,8 1,7 19 040,0 Cao Hàn Quốc 4,5 41,4 54,1 3,0 8 861,0 Trung bình trên Ma-lai-xi-a 8,5 49,6 41,9 0,4 3 680,0 Trung bình trên Trung Quốc 15,0 52,0 33,0 7,3 911,0 Trung bình dưới Xi-ri 23,8 29,7 46,5 3,5 1 081,0 Trung bình dưới U-dơ-bê-ki-xtan 36,0 21,4 42,6 4,0 449,0 Thấp Lào 53,0 22,7 24,3 5,7 317,0 Thấp Việt Nam 23,6 37,8 38,6 6,8 415,0 Thấp - Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần ? - Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với các nước có thu nhập thấp ở chỗ nào ? ----------- HẾT ----------- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 – 2015 I. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á sau Chiến tranh thế giời thứ hai: (2,0 điểm) - Sau Chiến tranh thế giời thứ hai, nền kinh tế các nước châu Á có nhiều chuyển biến mạnh mẽ. (0,5 điểm) - Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều (các nước công nghiệp mới, các nước nông nghiệp, các nước nông - công nghiệp...) (1,0 điểm) - Số lượng các quốc gia nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao. (0,5 điểm) Câu 2: Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á: (1,0 điểm) - Các nước đông dân (Trung Quốc, Ấn Độ) sản xuất đủ lương thực. (0,5 điểm) - Thái Lan, Việt Nam là những nước xuất khẩu gạo hàng đầu của thế giới. (0,5 điểm) Câu 3: Những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á: (1,0 điểm) - Tranh chấp giữa các bộ tộc, các dân tộc. (0,5 điểm) - Sự phức tạp của tình hình chính trị, kinh tế. (0,5 điểm) Câu 4: Đặc điểm khí hậu Nam Á: (1,0 điểm) - Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. (0,5 điểm) - Là một trong những khu vực có mưa nhiều nhất thế giới. (0,5 điểm) II. PHẦN KỸ NĂNG: (5,0 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) - Từ năm 1800 đến năm 2002, dân số của châu Á tăng rất nhanh. Tăng 3166 triệu người (số liệu dẫn chứng) (1,0 điểm) - Dân số tăng không đều, giai đoạn sau tăng nhanh hơn giai đoạn trước: (1,0 điểm) + 1800 - 1900 (100 năm) tăng 280 triệu người. (0,5 điểm) + 1900 - 2002 (102 năm) tăng 2886 triệu người - gấp hơn 3 lần. (0,5 điểm) Câu 2: (2,0 điểm) - Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất (Nhật Bản: 33 400,0 USD/người) so với nước có bình quân GDP đầu người thấp (Lào: 317,0 USD/người) chênh nhau khoảng 105 lần. (1,0 điểm) - Giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao chiếm tỉ trọng thấp. Giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập thấp chiếm tỉ trọng cao. (1,0 điểm) ---------- HẾT -----------
Tài liệu đính kèm: