Đề kiểm tra học kỳ I môn : Vật lý 6 (thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian phát đề )

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 965Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn : Vật lý 6 (thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian phát đề )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I môn : Vật lý 6 (thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian phát đề )
Họ và tên: _______________________	
Lớp:____________ Mã số: __________	 
Phòng thi: _______ SBD: ___________	
Thứ ngày tháng 12 năm 2014
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn : VẬT LÝ 6
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian phát đề )
Điểm số
Lời phê và chữ ký của giám khảo
Chữ ký GT1
Chữ ký GT2
Câu 1: (1,5 điểm)
a/ Đơn vị đo thể tích ở nước ta là đơn vị nào?
b/ Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn?
Câu 2: (2,0 điểm)
Đổi đơn vị:
 a. 0,8 m = . dm c. 720 cm3 =.. lít
 b. 245g = .. kg d. m = 87 kg -> P=N
Câu 3: (2,0 điểm)
a/ Thế nào là khối lượng riêng? 
b/ Hãy nêu công thức liên hệ khối lượng riêng với khối lượng và thể tích của vật ? Cho biết tên gọi và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức ?
Câu 4: (1,5 điểm) 
Hãy kể tên 3 loại máy cơ đơn giản.
Máy cơ đơn giản có tác dụng gì?
Câu 5: (3,0 điểm) 
Một quả cầu có khối lượng 300 g được thả chìm trong bình chia độ có chứa nước, mực nước dâng lên từ vạch 120 cm3 đến vạch 180 cm3.
a/ Tính thể tích quả cầu?
b/ Tính khối lượng riêng của quả cầu?
c/ Quả cầu thứ hai có cùng khối lượng riêng với quả cầu thứ nhất và có thể tích là 5 dm3. Tính khối lượng quả cầu thứ hai?
- Hết -
ĐÁP ÁN – MÔN VẬT LÝ 6
Câu 1: (1,5 đ)
Đơn vị đo thể tích ở nước ta là đơn vị mét khối hoặc lít
- Thả chìm vật rắn vào bình tràn.
Thể tích vật chính là thể tích nước tràn ra.
0.25 x 2
0.5
0.5
Câu 2 : ( 2,0đ ) Đổi đơn vị:
 a. 0,8 m = 8 dm
 b. 245g = 0,245 kg 
 c. 720cm3 = 0,72lít 
 d. m=87 kg -> P = 870N 
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3: (1,5 đ) 
3 loại máy cơ đơn giản: ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy
Máy cơ đơn giản giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn
0.25 x 3
0.25
Câu 4 : ( 2,0 đ )
- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối 
lượng của một đơn vị thể tích chất đó, thường được ký hiệu là D.	
- Công thức liên hệ khối lượng với khối lượng riêng và thể tích :
m là khối lượng (Kg)
D là khối lượng riêng (Kg/m3)	
V là thể tích (m3)
( 0,75đ )
( 0,5đ )
( 0,25đ x 3 )
Câu 5: (3,0 đ) 
Thể tích quả cầu:
V = V2 – V1 = 180 – 120 = 60 cm3
Khối lượng riêng của quả cầu:
D = m / V = 300 / 60 = 5 (g/cm3) 
Khối lượng quả cầu thứ hai:
m = D . V = 5 . 5000 = 25000 (g) 
0.5
1
1
Sai, thiếu à lời giải 	- 0,25 cho toàn bài.
Sai, thiếu à đơn vị 	- 0,25 cho toàn bài.
ĐÁP ÁN LÝ 6 – HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 – 2015
Câu 1 :( 2,0 đ )
- Nêu đúng trọng lực, trọng lượng	( 0,5đ x 2 )
- Nêu đúng phương trọng lực 	( 0,5đ )
- Nêu đúng chiều trọng lực 	( 0,5đ )
Câu 2 : ( 2,0 đ )
Đổi các đơn vị sau :
a) 4500 g = 4,5 kg	( 0,5đ )
b) 2,5 m3 = 2500 dm3	( 0,5đ )
	c) 80 kg = 800.. N	( 0,5đ )
	d) 95N = 9,5.. kg	( 0,5đ )
	Mỗi câu 0,5đ
Câu 3 : ( 2,0 đ )
Tìm từ hay cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau đây : 
a) giới hạn đo - độ chia nhỏ nhất	( 0,5đ x2 )
b) đo lực - niu tơn ( N ) 	( 0,5đ x2 )
Câu 4 : ( 2,0 đ )
- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối 
lượng của một đơn vị thể tích chất đó, thường được ký hiệu là D.	( 0,75đ )
- Công thức liên hệ khối lượng với khối lượng riêng và thể tích :
	( 0,5đ )
m là khối lượng (Kg)
D là khối lượng riêng (Kg/m3)	( 0,25đ x 3 )
V là thể tích (m3)
Câu 5 : ( 2,0 đ )
- Đổi đơn vị : 300cm3 = 0,0003m3. 	( 0,5đ )
a/ Khối lượng riêng của sắt là:	( 0,25đ )
	D = m/V 	( 0,25đ )
	 = 2,34kg / 0,0003m3 = 7800 kg/m3. 	( 0,25đ )
b/ Thể tích quả cầu đá	( 0,25đ )
	D = m/V => V= m/D 	( 0,25đ )
	 = 2,34kg / 26000 Kg/m3 
	 = 0,0009 m3. 	( 0,25đ )
Thiếu lời giải -0,25đ – Không có công thức à- 0,25đ
Sai, thiếu đơn vị -0,25đ

Tài liệu đính kèm:

  • docLY 6.NTT.doc