Đề kiểm tra học kỳ I - Môn sinh học lớp 9 năm học 2014 – 2015 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 831Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I - Môn sinh học lớp 9 năm học 2014 – 2015 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I - Môn sinh học lớp 9 năm học 2014 – 2015 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
PHÒNG GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO 
 QUẬN TÂN BÌNH	
ĐỀ CHÍNH THỨC
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - MÔN SINH HỌC LỚP 9
NĂM HỌC 2014 – 2015
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2.0 điểm)
Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng quả vàng.
H.A
a/ Viết các kiểu gen của cà chua quả đỏ.
b/ Cho P thuần chủng: Quả đỏ x Quả vàng, 
kết quả ở F1 như thế nào?
Câu 2: (1.0 điểm)
	Quan sát hình (H.A), hãy trả lời các câu hỏi sau:
a/ Tế bào đang trong kì nào của quá trình nguyên phân?
b/ Trình bày diễn biến cơ bản của NST ở kì này.
Câu 3: (3.0 điểm)
 Trên mạch 1 của một đoạn gen có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau:
	mạch 1 – T – A – X – A – T – X – G – X – A –
	a/ Em hãy bổ sung mạch 2 để được một đoạn gen hoàn chỉnh.
	b/ Nếu mạch 1 của đoạn gen trên là mạch khuôn em hãy viết mARN được tổng hợp từ mạch này.
	c/ Phân biệt ADN với ARN về số mạch và về các loại đơn phân
Câu 4: (2.0 điểm)
a/ Cho biết dạng đột biến dưới đây là dạng đột biến gen gì so với gen gốc?
 –T – A – X – G – T – G – X –	 – T – A – X – G – T – G – 
 │ │ │ │ │ │ │	 │ │ │ │ │ │ 
 –A – T – G – X – A – X – G –	 – A – T – G – X – A – X –
 	 Gen gốc	Gen bị đột biến 
 b/ Tại sao đột biến gen thường có hại?
Câu 5: (2.0 điểm)
Thường biến là gì? Cho hai ví dụ.
---HẾT---
ĐÁP ÁN - SINH 9 – KIỂM TRA HK1
NĂM HỌC 2014 – 2015
Câu 1: (2.0 điểm)
a. Kiểu gen của cà chua quả đỏ: 	AA, Aa 	( 1 đ)
b. Cho P thuần chủng: Quả đỏ x Quả vàng.
	HS có thể viết sơ đồ lai hoặc dùng các định luật của Menden để giải thích	(0.5đ)
Kết quả ở F1: 	Kiểu gen : Aa
	Kiểu hình: 100% quả đỏ	( 0.5 đ)
Câu 2: (1.0 điểm)
a/ Hình (H.A) :	Kì sau 	( 0.5 đ)
b/ Diễn biến cơ bản của NST ở kì này.
 Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào . 	( 0.5 đ)
Câu 3: (3.0 điểm)
a/	mạch 1 – T – A – X – A – T – X – G – X – A –
	 │ │ │ │ │ │ │ │ │ 
 	mạch 2 	 –A – T – G – T – A – G – X – G – T –	( 1 đ)
b/ mARN được tổng hợp từ mạch 1:	–A – U – G – U – A – G – X – G – T –	( 1 đ)
(Lưu ý tất cả các kí tự của các nuclêôtit đều là chữ in hoa, HS viết chữ thường - 0.5 đ)
c/ Phân biệt ADN với ARN về số mạch và về các loại đơn phân	( 1 đ)
Đặc điểm
ARN
ADN
Số mạch đơn
1 mạch hay một mạch xoắn đơn
2 mạch hay một mạch xoắn kép
Các loại đơn phân
A, U, G, X
A, T, G, X
Câu 4: (2.0 điểm)
a/ Đột biến gen dạng mất một cặp nuclêôtit	( 1 đ)
 b/ Tại sao đột biến gen thường có hại?
 Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc của gen → biến đổi cấu trúc của Prôtêin tương ứng → biến đổi đột ngột kiểu hình, nên thường có hại.	( 1 đ)
Câu 5: (2.0 điểm)
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường . 	( 1 đ)
Cho ví dụ đúng	(mỗi ví dụ 0.5 điểm)	(1 đ)	
(Học sinh có thể trình bày khác nhưng ý đúng vẫn được tròn điểm)
---Hết---

Tài liệu đính kèm:

  • docKTHKI 2014-2015- sinh 9.doc