Đề kiểm tra học kỳ I môn: Sinh học 9

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn: Sinh học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I môn: Sinh học 9
TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015- 2016
Môn: Sinh học 9
Thời gian: 45 phút
MA TRẬN ĐỀ 
CHỦ ĐỀ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chương I: Các thí nghiệm của menđen. 
(10 bài)
- Các đối tượng nghiên cứu của di truyền học (đậu Hà Lan, ruồi giấm).
- Các khái niệm liên quan đến di truyền-biến dị, các ký hiệu, một số thuật ngữ của di truyền học.
- Nội dung của phép lai phân tích. 
Vai trò của phép lai phân tích trong chọn giống.
Giải bài tập lai 1 cặp tính trạng- Bài toán thuận.
Số câu: 8
38.5%= 3.85 điểm
38.5%x 10 đ= 3.85đ
Lấy 3.75 đ
Số câu: 6
60% x 3.75= 2.25 đ
Lấy 2.25 điểm
Số câu: 1
13.3% x3.75=0.49đ
Lấy 0.5 điểm
Số câu: 1
26.7%x 3.75=1,0.đ
Lấy 1.0 đ
Chương II: Nhiễm sắc thể (6 bài)
- Đặc điểm của NST giới tính.
- Sự biến đổi hình thái, số lượng của NST qua các kỳ của nguyên phân, giảm phân, trong quá trình phát sinh giao tử đực, cái và kết quả.
- Tỉ lệ con trai và con gái xấp xỉ 1:1. Bản chất của quá trình thụ tinh.
- Tính số NST qua các kỳ của nguyên phân, giảm phân.
Số câu: 6
23.1%= 2.31 điểm
23.1%x 10 đ= 2.31đ
Lấy : 2.25 đ
Số câu: 3
66.7% x 2.25 = 1.5 đ
Lấy 1.5 điểm
Số câu: 2
22.2%x2.25=0.49đ
Lấy 0.5 điểm
Số câu: 1
11.1%x2.25=0.24
Lấy 0.25 đ
Chương III: ADN và gen 
(5 bài)
- Thành phần hoá học, cấu tạo của phân tử ADN, prôêin. Người phát minh ra mô hình cấu trúc không gian phân tử ADN
- Các loại phân tử ARN. Các loại đơn phân của ADN, ARN, prôtêin.
Vận dụng giải một số dạng bài tập ADN (1.0)
Số câu: 5
19.2%= 1.92 điểm
19.2%x 10 đ= 1.92đ
Lấy 2.0 đ
Số câu: 4
50% x2.0= 1.0 đ
Lấy điểm 1.0đ
Số câu: 1
50.0%x2.0= 1.0 đ
Lấy 1.0 điểm
Chương IV: Biến dị 
(5 bài)
- Thế nào là đột biến gen, kể tên các dạng đột biến gen
- Các dạng đột biến có liên quan đến cấu trúc, số lượng NST.
Số câu: 3
19.2%= 1.92 điểm
19.2%x 10 đ= 1.92đ
Lấy 2.0 đ
Số câu: 1
75% x 2.0 = 1.5 đ
Lấy 1.5 điểm
Số câu: 2
25%x2.0=0.5đ
Lấy 0.5 điểm
Tổng sô câu: 22
Tổng số điểm:
100%= 10 đ
Số câu: 14 câu
Số điểm:
6.25%x10=6.25 đ
Số câu: 5 câu
Số điểm:
15.0%x10=1.5 đ
Số câu: 3 câu
Số điểm:
22.5%x10 = 2,25 đ
ĐỀ CHÍNH THỨC
TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Sinh học 9
Thời gian: 45 phút
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nội dung đề gồm 2 phần: Phần trắc nghiệm và Phần tự luận.
[I]- Phần trắc nghiệm: ( 4.0 điểm)
Học sinh lựa chọn một đáp án đúng nhất cho mỗi câu, mỗi câu đúng là 0.25 điểm.
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của di truyền học là:
 	A. Bản chất của hiện tượng di truyền và biến dị.	 
	B. Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền.
 	C. Cơ sở vật chất của hiện tượng biến dị.
 	D. Phương pháp điều khiển tính di truyền của sinh vật.
Câu 2. Trong di truyền học, giao tử được ký hiệu:
 	A. Ký hiệu: (P)	B. Ký hiệu: (G)
 	C. Ký hiệu: (X)	D. Ký hiệu: (F)
Câu 3. Cặp tính trạng tương phản là:
 	A. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể.
 	B. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng.
 	C. Quy định các tính trạng của cơ thể.
 	D. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của hai loại tính trạng khác nhau.
Câu 4. Đối tượng nghiên cứu trong quy luật di truyền liên kết của Morgan là: 
 	A. Ruồi giấm	.	.	B. Rau mác
 	C. Đậu Hà Lan.	D. Vi khuẩn.
Câu 5. Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (a). Khi đó, cây hoa đỏ sẽ có kiểu gen:
 	A. Kiểu gen: AA, aa	B. Kiểu gen: AA, Aa.	
 	C. Kiểu gen: Aa, aa.	D. Kiểu gen aa.
Câu 6. Trong tế bào, có thể quan sát NST rõ nhất ở kỳ nào của chu kỳ tế bào?
 	 A. Kỳ trung gian	B. Kỳ đầu 	C. Kỳ giữa	D. Kỳ sau và kỳ cuối.
Câu 7. Từ 1 tinh nguyên bào bậc 1, sau khi kết thúc giảm phân II sẽ tạo:
	A. 1 trứng	B. 4 trứng	C. 1 tinh trùng	D. 4 tinh trùng
Câu 8. Tại sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái là xấp xỉ 1:1?
 	A. Vì tỉ lệ giao tử (tinh trùng mang NST X) và giao tử (tinh trùng mang NST Y) tương 	đương nhau.
 	B. Vì tỉ lệ con cái và con đực trong loài bằng nhau.
 	C. Vì tỉ lệ trứng và tinh trùng bằng nhau.	
 	D. Số lượng tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng bằng nhau.
Câu 9. Bản chất của quá trình thụ tinh là:
	A. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và 1 giao tử cái	
	B. Sự tạo thành hợp tử
 	C. Sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội thành bộ nhân lưỡng bội	
	D. Sự ghép đôi giữa trứng và tinh trùng.
Câu 10. Một tế bào ruồi giấm (2n=8), ở kỳ sau của nguyên phân có số lượng NST là: 
	A. 4 NST đơn	B. 8 NST đơn 	C. 8 NST kép	D. 16 NST đơn
Câu 11. Thành phần hoá học chủ yếu của prôtêin là:
	A. Ca, Na, N, P	B. C,H,O,N,P	C. Fl,Cl, Ca, Fe	D. C,H,O,N
Câu 12. Người xây dựng thành công mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN là ai ?
 	A. Menđen.	B. Morgan 	C. Oat sơn- Crick.	D. Paster.
Câu 13.Tên của 4 loại bazơ trong ARN là:
 	A. σ, φ, ψ, ω	B. A, U, G,X	C.W,X,Y,Z	D. A, T, G, X
Câu 14. Quá trình tổng hợp ADN theo NTBS là: 
	A. A- T, G-X và ngược lại	B. A-U, G- X và ngược lại	
	C. A- G, T-X và ngược lại	D. A- X, T-G và ngược lại
Câu 15. Các dạng đột biến nào sau đây có liên quan đến cấu trúc NST:
 	A. Thay thế cặp A-T thành cặp G-X	B. Cơ thể có bộ NST 3n
 	C. Lặp một đoạn NST.	D. Cơ thể có cặp NST giới tính là OX.
Câu 16. Ở người, bệnh ung thư máu là do:
 	A. Có 3 NST 21	B. Mất 1 đoạn ở đầu NST 21
 	C. Bộ NST 2n+1= 47	D. Có 3 NST giới tính (XXX)
 [II]- Phần tự luận: ( 6.0 điểm)
Câu 1: (2.5 điểm)
	a) Trình bày nội dung của phép lai phân tích? 
	b) Ở một loài, cây thân cao có 2 kiểu gen AA và Aa, cây thân thấp có kiểu gen aa. Để kiểm tra độ thuần chủng đối với cây thân cao của loài trên người cho đem lai với cây thân thấp. Hãy giải thích tại sao người ta phải thực hiện công việc trên.
	c) Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội, tính trạng quả vàng là lặn. Cho lai cà chua quả đỏ thuần chủng với quả vàng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 .
Câu 2: (2.5 điểm).
	a) Trình bày đặc điểm của NST giới tính? 
	b) Đột biến gen là gì? Kể tên các dạng đột biến gen?
Câu 3: (1.0 điểm)
	Trên một đoạn mạch của ADN có trình tự sắp xếp của các nuclêôtít như sau:	
	Mạch 1: - T-A-X-G-T-A-X-A-G-X-T-A-T-X-A-G-
	a) Em hãy cho biết mạch bổ sung của đoạn ADN trên? 
	b) Giả sử mạch 2 là mạch gốc, em hãy viết mạch mARN tương ứng được tổng hợp từ đoạn mạch nói trên?
-------------------------------------------------------HẾT-------------------------------------------------------
Nội dung đề gồm 02 trang, thí sinh không được phép mang tài liệu vào phòng thi, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HK I
MÔN SINH HỌC 9
NĂM HỌC 2015-2016
--------------------------------------------------------
[I]- Phần trắc nghiệm: ( 4,0 điểm)
Mỗi câu đúng 0.25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
ĐA
A
B
B
A
B
C
D
A
C
D
D
C
B
A
C
B
[II]- Phần tự luận: ( 6.0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
a) Trình bày nội dung của phép lai phân tích?
b) Ở một loài, cây thân cao có 2 kiểu gen AA và Aa, cây thân thấp có kiểu gen aa. Để kiểm tra độ thuần chủng đối với cây thân cao của loài trên người cho đem lai với cây thân thấp. Hãy giải thích tại sao người ta phải thực hiện công việc trên.
c) Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội, tính trạng quả vàng là lặn. Cho lai cà chua quả đỏ thuần chủng với quả vàng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 .
1.5
a) Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn .
- Nếu đời con đồng tính thì giống thuần chủng .
- Nếu đời con phân tính thì giống không thuần chủng.
b) Để xác định độ thuần chủng của cây thân cao dựa vào đời con:
- Nếu F1 đồng tính 100 thân cao thì cây thân cao nói trên thuần chủng
- Nếu F1 phân tính 50% thân cao: 50% thân tháp thì cây thân cao nói trên không thuần chủng.
c) Viết kết quả kiểu hình kiểu gen ở F1
Bước 1: Theo đề tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng lặn quả vàng.
Bước 2: Gọi gen xác định :
+ Gen A quy định tính trạng trội quả đỏ .
+ Gen a quy định tính trạng lặn quả vàng
Bước 3: Viết kiểu gen của P:
+ Quả đỏ thuần chủng mang gen: AA
+ Quả vàng mang gen; aa
Kiểu gen của P: AA (quả đỏ)	x	 aa (quả vàng)
Bước 4: Viết sơ đồ lai :	Pt/c: 	AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)
Gp: 	A 	 a
F1: Aa (100% quả đỏ)
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2
a) Trình bày đặc điểm của NST giới tính?
b) Đột biến gen là gì? Kể tên các dạng đột biến gen?
2.0
a) Đặc điểm của NST giới tính:
- Trong các tế bào lưỡng bội (2n):
+ Có các cặp NST thường.
+ 1 cặp NST giới tính kí hiệu XX (tương đồng) và XY (không tương đồng).
- Ở người và động vật có vú, ruồi giấm .... XX ở giống cái, XY ở giống đực.
- Ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm.... XX ở giống đực còn XY ở giống cái.
- NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và tính trạng liên quan tới giới tính.
b) Khái niệm đột biến gen:
- Là những biến đổi trong cấu trúc của gen. liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp nuclêôtít.
- Các dạng đột biến gen: 4 dạng
+ Mất một hoặc một số cặp nuclêôtít.
+ Thêm một hoặc một số cặp nuclêôtít.
+ Thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtít.
+ Đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêôtít.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 3
Trên một đoạn mạch của ADN có trình tự sắp xếp của các nuclêôtít như sau:
Mạch 1: - T-A-X-G-T-A-X-A-G-X-T-A-T-X-A-G-
a) Em hãy cho biết mạch bổ sung của đoạn ADN trên?
b)Giả sử mạch 2 là mạch gốc, em hãy viết mạch mARN tương ứng được tổng hợp từ đoạn mạch nói trên?
1.0
a) Mạch bổ sung của đoạn ADN trên:
ADN	Mạch 1: - T-A-X-G-T-A-X-A-G-X-T-A-T-X-A-G-
Mạch 2: - A-T-G-X-A-T-G-T-X-G-A-T-A-G-T-X-
b) Mạch mARN tương ứng được tổng hợp từ đoạn mạch (mạch 2) nói trên:
mARN - U-A-X-G-U-A-X-A-G-X-U-A-U-X-A-G-
0.5
0.5

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH9 (1).doc