Đề kiểm tra học kỳ I môn: Sinh 9 - Trường THCS Nguyễn Văn Tư (Đề 2)

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 928Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn: Sinh 9 - Trường THCS Nguyễn Văn Tư (Đề 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I môn: Sinh 9 - Trường THCS Nguyễn Văn Tư (Đề 2)
PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY BẮC	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
Trường THCS Nguyễn Văn Tư	Môn: Sinh học – Lớp 9 
Họ, tên:...
Lớp:..
Thời gian: 45 phút
ĐỀ:
Câu 1. ( 3đ )
Trình bày nội dung phương pháp lai phân tích.
Cho hai loài thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1 đều lông đen.
- Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
- Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào?
Câu 2. (1đ)
 Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường gây hại cho con người và sinh vật? 
Câu 3. (1,5đ) 
Nêu điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân. 
Câu 4. (1,5đ)
ARN được cấu tạo bởi những thành phần hóa học nào? Kể tên các loại ARN?
Câu 5. (1,5 đ)
Tại sao cấu trúc dân số nam : nữ xấp xỉ 1 : 1?
Câu 6.(1.5đ)
a. Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh và tật di truyền ở người?
b. Biện pháp phòng tránh bệnh và tật di truyền ở người?
Ma trận
Tên Chủ đề 
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao 
1. Các thí nghiệm của Menđen.
07 tiết 
Trình bày được nội dung pp lai phân tích.
- Thực hiện được cách giải bài tập của lai 1 cặp tính trạng.
- Thực hiện được cách giải bài tập của lai 1 cặp tính trạng.
30%=3điểm 
33,3%=1 điểm 
33,3%=1 điểm 
33,3%=1 điểm 
2. Nhiễm sắc thể
07 tiết 
- Trình bày được điểm giống nhau giữa NP và GP.
Giải thích được cơ chế xác định NST giới tính và tỉ lệ đực:cái là 1:1
- Trình bày được điểm khác nhau giữa NP và GP.
30%=3điểm 
66,7% = 2điểm
33,3% = 1điểm
3. ADN và Gen
07 tiết 
- Nêu được thành phần hóa học của ARN.
- Kể được các loại ARN, chức năng.
15%=1,5điểm 
100%=1.5 điểm
4. Biến dị
Nêu được khái niệm đột biến gen
Giải thích được tại sao đột biến gen thường có hại
10%= 1 điểm 
50%=0.5 điểm
50%=0.5 điểm
4. DTH với người
03 tiết
Biết được nguyên nhân phát sinh bệnh và tật DT ở người
Nêu được các biện pháp phòng tránh bệnh và tật di truyền ở người
15%=1.5điểm 
50% = 0,5điểm
50% = 1điểm
Tổng số câu 
Tổng số điểm 
100 %=10điểm 
Số câu :5/2	
Số điểm 5=50%
Số câu :3/2	
Sốđiểm2.25=22.5%
Số câu:3/2	
Sốđiểm1.25=12.5%
Số câu :1/2
Sốđiểm:1.5=15%
Đáp án:
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1.
(3đ)
a. Nội dung: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang TT trội với cá thể mang TT lặn.
+ Nếu FB đồng loạt giống nhau thì cá thể mang TT trội có kgen đồng hợp.
+ Nếu FB phân tính thì cá thể mang TT trội có kgen dị hợp.	
b. - F1 đều lông đen, chứng tỏ lông đen là tính trạng trội. 
Quy ước : A - lông đen ; a - lông trắng. 
Ta có sơ đồ lai như sau : 
	P : AA ( lông đen ) x aa ( lông trắng )
	Gp : A a
	F1 : Aa 100% lông đen
	 F1 x F1 : Aa x Aa
 GF1 : 1A : 1a 1A : 1a
 F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
	Vậy F2 có kiểu hình là 3 lông đen và 1 lông trắng.
 Cho F1 lai phân tích, ta có sơ đồ lai như sau : 
	P : Aa x aa
	Gp : 1A : 1a a
	F : 1Aa : 1aa
	Vậy khi cho F1 lai phân tích thì được kết quả như sau :
	Kiểu gen : 1Aa và 1 aa
	Kiểu hình : 1 lông đen và 1 lông trắng.
0.5
0.25
0.25
0.5
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 2 (1đ)
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vât vì: chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong qúa trình tổng hợp prôtêin.
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3
1,5 đ
* Giống 
	Đều là hình thức phân bào có thoi phân bào
* Khác
Nguyên phân
Giảm phân
- Xãy ra ở TB sinh dưỡng
- Có 1 lần phân bào
- Tạo ra 2 TB con có số lượng NST giống như TB của mẹ (2nNST)
- Xãy ra ở TB sinh dục
- Có 2 lần phân bào
- Tạo ra 4 TB con có số lượng NST giảm đi 1 nữa so với TB của mẹ (nNST)
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
Câu 4 (1,5đ)
- ARN cấu tạo bởi : C, H, O, N , P. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X 
- Có 3 Loại ARN 
 + ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin
 + ARN thông tin: truyền đạt thông tin di truyền
 + ARN riboxom: nơi tổng hợp prôtêin.
0,75 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 5
1,5 đ
	- Cặp NST XY trong phát sinh giao tử tạo ra 2 loại tinh trùng mang NST X và Y có số lượng ngang nhau.	
	- Sự thụ tinh của 2 loại tinh trùng này với trứng mang NST X tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY với số lượng ngang nhau.	
	- Sức sống của 2 loại tổ hợp XX và XY là bằng nhau.	
	- Khảo sát trên diện rộng.	
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 6
1,5 đ
- Nguyên nhân: 
+Do tác nhân vật lý, hóa học trong tự nhiên
+Do ô nhiễm môi trường
+Do rối loạn quá trình trao đổi chất trong tế bào.
- Biện pháp:
+ Chống các hành vi gây ô nhiễm môi trường
+ Sử dụng đúng qui cách các loại thuốc
+ Đấu tranh chống sản xuất, thử vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học
+ Hạn chế kết hôn giữa những người mang gen gây bệnh và tật di truyền và hạn chế sinh con giữa các cặp vợ chồng nói trên
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docKT_HKI_SINH_9_2.doc