Đề kiểm tra học kỳ I môn ngữ văn lớp 6 - Năm học 2014 - 2015 (thời gian làm bài : 90 phút)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 920Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn ngữ văn lớp 6 - Năm học 2014 - 2015 (thời gian làm bài : 90 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I môn ngữ văn lớp 6 - Năm học 2014 - 2015 (thời gian làm bài : 90 phút)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 - NĂM HỌC 2014-2015
(Thời gian làm bài : 90 phút)
I. Câu hỏi: (5 điểm)
1/ Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
 “Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ.” 
 a/ Đoạn trích trên trích từ văn bản nào ? Văn bản ấy thuộc thể loại truyện dân gian gì? (1đ).
 b/ Em hãy nêu định nghĩa thể loại truyện ấy.(1đ) 
 2/ Thế nào là cụm động từ ? Xác định các cụm động từ có trong câu sau: (1đ)
	 “ Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. ” 
 3/ Viết đoạn văn (từ 6 đến 8 câu) kể về người bạn thân của em. Xác định trong đoạn văn em viết có một cụm danh từ . (2đ).
II. Tập làm văn: (5đ)
 	Kể lại một việc tốt mà em đã làm./.
	-HẾT-
___________________________
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 - NĂM HỌC 2014-2015
(Thời gian làm bài : 90 phút)
Câu hỏi: (5 điểm) 
 1/ Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
 “Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một ly sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.”
a/ Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? Hãy nêu nội dung của văn bản đó? (1đ)
b/Qua nội dung của văn bản trên, có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Cách viết này có tác dụng gì? (1đ).
2/ Quan hệ từ là gì? Hãy tìm các quan hệ từ có trong đoạn văn trên. (1đ)
3/ Viết đoạn văn (từ 8 đến 10 câu) kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố, mẹ buồn phiền. Trong đoạn văn có một cặp từ trái nghĩa. (2đ) 
II. Tập làm văn: (5đ)
 Phát biểu cảm nghĩ của em về thầy (hoặc cô giáo) mà em yêu quý./.
-HẾT-
HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 
NĂM HỌC 2014-2015
I. Phần câu hỏi: (5 điểm)
1/ ( 2 điểm)
 a/ - Đoạn trích trên trích từ văn bản “ Thánh Gióng ” (0,5đ).
 - Văn bản thuộc thể loại truyện truyền thuyết (0,5đ).
 b/ Học sinh nêu đúng định nghĩa truyện truyền thuyết (4 dòng) theo SGK trang 7 (1đ).
 2/ (1điểm) Học sinh viết đúng khái niệm về cụm động từ SGK trang 148 (0,5đ).
 Chú ý: Phần ghi nhớ về cụm động từ có 2 ý. Học sinh phải viết chính xác ý thứ nhất (0,5đ) Ở ý thứ hai, nếu HS không viết, viết thiếu, hoặc viết không chính xác thì không trừ điểm.
 Câu “Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa.” 
* Học sinh xác định được 3 cụm động từ (0,5đ). 
* Nếu học sinh xác định 2 cụm động từ thì không trừ điểm. Xác định 1 cụm động từ - 0,25đ.
 3/ a/ Học sinh viết đoạn văn đúng nội dung : kể về sự việc. (1,5đ)
(Gợi ý: * Câu giới thiệu người bạn: tên, hoàn cảnh quen với bạn
 * Câu tả khái quát về hình dáng
 * Các đức tính tốt của bạn
 * Cảm nghĩ của bản thân về người bạn)
 Chú ý: Học sinh có thể viết không theo trinh tự gợi ý trên nhưng đủ nội dung, không trừ điểm.
 Viết dư hoặc thiếu 1 câu, không trừ điểm. viết dư hoặc thiếu từ 2 câu trừ 0,5đ.
 b/ Trong đoạn văn có một cụm danh từ. (0,5đ). Không yêu cầu học sinh xác định cấu tạo cụm danh từ.
 II. Tập làm văn: (5 điểm) 
Kể lại một việc tốt mà em đã làm .
 	 Yêu cầu chung : 
- Học sinh biết vận dụng cách làm bài văn tự sự để diễn đạt vào bài văn.
- Nội dung: Kể về một việc tốt mà em đã làm. 
- Việc tốt có thể là (giúp đỡ người thân, giúp bạn, hàng xóm).
- Kể theo trình tự diễn biến sự việc.
- Hình thức: Bố cục bài ba phần, diễn đạt mạch lạc, chữ viết rõ ràng.
THANG ĐIỂM CHẤM
 Điểm 5: Bài làm đáp ứng tốt các nội dung yêu cầu của đề bài, bố cục 3 phần rõ ràng, kể trình tự, mạch lạc, có sáng tạo, cảm xúc, chữ viết sạch đẹp, sai không quá 3 lỗi chính tả.
 Điểm 3 - 4: Bài làm đáp ứng khá tốt các yêu cầu của đề bài. Bài có lời văn, phong cách riêng nhưng chưa mạch lạc, chữ viết sạch đẹp, sai không quá 5 lỗi chính tả (điểm 4). Bài làm ở mức độ trung bình, sai trên 5 lỗi chính tả (điểm 3)
	Điểm 2: Bài làm sơ sài, viết lan man, văn lủng củng, rời rạc.
	Điểm 1: Lạc đề
	Điểm 0: bỏ giấy trắng
Chú ý: 
Khối họp lại chấm chung 10 bài (không được chấm riêng) Bàn bạc, thống nhất cách chấm, có ghi biên bản ở sổ họp khối. Sau đó,10 bài này nhập lại vào xấp bài cũ của nó và giao cho giám khảo chấm. Không lấy điểm chấm chung làm điểm ghi vào bài làm học sinh.Giao bài ( trước và sau khi chấm) phải có kí nhận của các bộ phận liên quan.Mỗi bài của học sinh đều phải có đủ chữ kí của hai gíám khảo./.
 -HẾT- 
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 
 NĂM HỌC 2014-2015
I. Phần câu hỏi: (5 điểm)
 1/- Đoạn trích trên trích từ văn bản “ Cổng trường mở ra” (0,5đ).
 - HS viết đúng ghi nhớ SGK trang 9 (0,5đ).
 2/- Nội dung văn bản trên, người mẹ không trực tiếp nói với con. Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với con, nhưng thật ra là đang nói với chình mình, đang tự ôn lại kỉ niệm của riêng mình(0,5đ).
 - Cách viết này làm nổi bật được tâm trạng, khắc họa được tâm tư tình cảm, những điều sâu thẳm khó nói bằng những lời trực tiếp. (0,5đ)
 3/ - HS viết đúng khái niệm về quan hệ từ SGK trang 97 (0,5đ).
 - HS xác định được các quan hệ từ trong đoạn văn: của, với, và (0,5đ). 	
 (Không cần xác định số lần sử dụng các quan hệ từ trên) 
 4/ - HS viết đoạn văn đúng nội dung : kể về một sự việc em lỡ gây ra khiến bố mẹ buồn phiền. (1,5đ)
 Gợi ý: Nêu sự việc, kể khái quát sự việc (hoàn cảnh, tình huống, thái độ bản thân ), sự ân hận của bản thân, mong bố, mẹ tha thứ
 Chú ý: HS có thể viết không theo trình tự gợi ý trên nhưng đủ nội dung, không trừ điểm.
 Viết dư hoặc thiếu 1 câu, không trừ điểm. viết dư hoặc thiếu từ 2 câu trừ 0,5đ.
- Trong đoạn văn có một cặp từ trái nghĩa (0,5đ).
 II. Tập làm văn: Phát biểu cảm nghĩ của em về thầy (hoặc cô giáo) mà em yêu quý.
Yêu cầu chung:
Học sinh biết vận dụng các phương pháp biểu cảm, kết hợp với sử dụng các biện pháp tự sự, miêu tả để khơi gợi cảm nghĩ, tình cảm về người thầy (hoặc cô giáo ). Bài viết bộc lộ được cảm xúc chân thành của bản thân .
THANG ĐIỂM CHẤM
 Điểm 5: Bài làm đáp ứng tốt các nội dung yêu cầu của đề bài, bố cục 3 phần rõ ràng, lời văn cảm xúc, viết mạch lạc, có sáng tạo, chữ viết sạch đẹp, sai không quá 3 lỗi chính tả.
 Điểm 3 - 4: Bài làm đáp ứng khá tốt các yêu cầu của đề bài. Bài có cảm xúc, diễn đạt trình tự nhưng chưa mạch lạc , chữ viết sạch đẹp, sai không quá 5 lỗi chính tả (điểm 4)
Bài làm ở mức độ trung bình, sai trên 5 lỗi chính tả (điểm 3)
	Điểm 2: Bài làm sơ sài, viết lan man, văn lủng củng, rời rạc.
	Điểm 1: Lạc đề
	Điểm 0: bỏ giấy trắng
	Chú ý: 
Khối họp lại chấm chung 10 bài (không được chấm riêng) Bàn bạc, thống nhất cách chấm, có ghi biên bản ở sổ họp khối. Sau đó,10 bài này nhập lại vào xấp bài cũ của nó và giao cho giám khảo chấm. Không lấy điểm chấm chung làm điểm ghi vào bài làm học sinh.Giao bài ( trước và sau khi chấm) phải có kí nhận của các bộ phận liên quan.Mỗi bài của học sinh đều phải có đủ chữ kí của hai gíám khảo./.
 -HẾT-

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra van 67 va HDC.doc