PHÒNG GD&ĐT YÊN LẬP ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2011-2012 MÔN: Đ ỊA L Í, lớp: 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Phần I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) * Chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông có diện tích khoảng: A. 1 triệu km2 B. 2 triệu km2 C. 3 triệu km2 D. 4 triệu km2 Câu 2: Nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu ở nước ta là: A. Đất phù sa B. Đất Feralit C. Đất mùn núi cao D. Đất bazan Câu 3: Tính chất nền tảng của thiên nhiên Việt Nam là: A.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm B.Tính chất ven biển C.Tính chất đồi núi D.Tính chất đa dạng, phức tạp Câu 4: Loài người xuất hiện trên Trái Đất vào thời gian nào? A. Tiền CamBri B. Cổ kiến tạo C. Tân kiến tạo D. Trung sinh Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Nêu đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam? Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta? Câu 3 (4,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Diện tích rừng Việt nam thời kì 2003- 2009 (đơn vị: triệu ha) Năm 2003 2006 2009 Diện tích 16,6 9,5 12,2 a. Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích rừng Việt Nam thời kì 2003- 2009. b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi diện tích rừng ở nước ta thời kì 2003- 2009. Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm PHÒNG GD&ĐT YÊN LẬP HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2011-2012 MÔN: ĐỊA LÍ, Lớp 8 Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm) Mỗi ý đúng (0,5điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án a b a c Phần II: Tự luận Câu 1: (2,0 điểm): Nêu đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam? + Đáp án: - Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp. 0,5 điểm - Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau + Hai hướng chủ yếu của địa hình là hướng Tây Bắc- Đông Nam và vòng cung. 0,5 điểm 0,5 điểm - Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu tác động mạnh mẽ của con người. 0,5 điểm Câu 2: (2,0 điểm): Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta? + Đáp án: - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước có khoảng 2360 con sông: nhỏ, ngắn, dốc. 0,5 điểm - Hướng chảy chính là TB- ĐN và hướng vòng cung. 0,5 điểm - Chế độ nước theo mùa: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. Mùa lũ chiếm 70- 80% tổng lượng nước cả năm. 0,5 điểm - Hàm lượng phù sa lớn. Bình quân 1m3 nước sông có 223g cát bùn và các chất hòa tan khác. 0,5 điểm Câu 3: (4,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Diện tích rừng Việt nam thời kì 2003- 2009 (đơn vị: triệu ha) Năm 2003 2006 2009 Diện tích 16,6 9,5 12,2 a. Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích rừng Việt Nam thời kì 2003- 2009. b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi diện tích rừng ở nước ta thời kì 2003- 2009. + Đáp án: a. Vẽ biểu đồ: (2,0 điểm). Yêu cầu: Vẽ biểu đồ hình cột theo đúng nguyên tắc đảm bảo chính xác, khoa học, đảm bảo đủ thông tin (tên biểu đồ, bảng chú giải hợp lí). Mỗi sai xót nhỏ trong quá trình vẽ trừ 0,25 điểm. b. Nhận xét và giải thích (2,0 điểm): - Diện tích rừng Việt nam thời kì 2003- 2009 giảm nhanh, từ 16,6 triệu ha xuống còn 12,2 triệu ha nhưng có sự thay đổi rõ rệt theo từng giai đoạn: + Giai đoạn 2003- 2006: Diện tích rừng Việt nam giảm mạnh từ 16,5 ha xuống còn 9,5 ha. Do nạn phá rừng, khai thác rừng không hợp lí, đốt rừng làm nương rẫy, cháy rừng... (1,0 điểm): + Giai đoạn 2006- 2009: Diện tích rừng Việt Nam có xu hướng tăng, từ 9,5 ha lên 12,2 ha. Do công tác bảo vệ rừng và trồng rừng đã được chú trọng. (1,0 điểm): ---Hết---
Tài liệu đính kèm: