Đề kiểm tra học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Vật lí. Lớp 6 (đề đề nghị) thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 835Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Vật lí. Lớp 6 (đề đề nghị) thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Vật lí. Lớp 6 (đề đề nghị) thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2015 – 2016. VẬT LÍ 6 
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
 Ròng rọc.
C1. Nêu được tác dụng của rßng räc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kÐo. 
C2. Nêu được tác dụng của rßng räc động 
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0,25
0,25
0,5
Sự nở vì nhiệt
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
C3. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất
TL 1. Sự nóng chảy và đông đặc
 C4. Ứng dụng về sự nở vì nhiệt của các chất.
C5. Ứng dụng sự nở vì nhiệt. 
C6. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. 
 C9. GHĐ của nhiệt kế y tế 
TL1: Giải thích hiện tượng liên quan sự nở vì nhiệt.
C7,C8. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu hỏi
1
1
4
1
2
9
Số điểm
0,25
1,5
1
1
0,5
4,25
Sự chuyển thể của các chất
C10. Nhận biết sự nóng chảy
C12. Nhận biết sự ngưng tụ.
TL2. Sự nóng chảy và đông đặc.
C11. Hiểu sự bay hơi trong cuộc sống
TL2. Giải thích hiện tượng liên quan sự nóng chảy và đông đặc.
TL3. Mô tả hiện tượng nóng chảy
Số câu hỏi
2
1
1
1
1
6
Số điểm
0,5
1.5
0,25
1
2
5,25
TS câu hỏi
4KQ – 2TL
6KQ – 1TL
2KQ – 1TL
17
TS điểm
4
3,5
2,5
10
PHÒNG GD & ĐT DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2015 - 2016
 TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÀNH HÃN MÔN: VẬT LÍ. LỚP 6 (Đề đề nghị)
 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm) Ghi vào giấy làm bài thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất:
	1. Câu nói nào đúng về ròng rọc động:
A. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo 	B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo
C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo	 	D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo
2. Dùng ròng rọc động để kéo vật có trọng lượng 400N lên cao thì phải cần lực có độ lớn tối thiểu bằng:
 A. 500N. B. 1000N. C. 200N. D. 400N. 
	3. Trong cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
 	A. Lỏng, rắn, khí 	B. Khí, rắn, lỏng C.Khí, lỏng, rắn. D. Rắn, lỏng, khí. 
 4. Xe đạp để ngoài trời nắng gắt thường bị nổ lốp vì:
	A Săm, lốp dãn nở không đều.	B.Vành xe nóng lên, nở ra, nén vào làm lốp nổ.
C. Không khí trong săm nở quá mức cho phép làm lốp nổ. D. Lốp xe quá cũ.
	5. Trong các vật sau đây, vật nào được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt?
A. Quả bóng bàn	B. Băng kép C. Phích đựng nước nóng	 D. Bóng đèn điện
	6. Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
	A.Vì khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn. B.Vì khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn.
	C.Vì trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn. D.Vì trọng lượng riêng của không khí nóng lớn hơn.
	7. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?
	A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.	B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
	C. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. 	D. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.
	8. Người ta dùng cách nào sau đây để mở nút thủy tinh của một chai thủy tinh bị kẹt?
A. Hơ nóng nút chai. B. Hơ nóng cổ chai 	C.Hơ nóng thân chai.	D. Hơ nóng đáy chai. 
	9. Nhiệt kế y tế có giới hạn đo là :
	A. 0 oC đến 100 oC	B. 0 oC đến 130 oC C. 35 oC đến 42 oC	D. 35 oC đến 43 oC
10. Trường hợp nào dưới đây, không xảy ra sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt một ngọn nến.
C. Đúc một cái chuông đồng. D. Đốt một ngọn đèn dầu.
	11. Hiện tượng nước biển tạo thành muối là hiện tựơng :
	A. Bay hơi 	B. Đông đặc	C. Ngưng tụ	D.Nóng chảy
	12. Để ý thấy bên ngoài thành cốc đựng nước đá thường có các giọt nước nhỏ li ti bám vào. Giải thích?
	A.Vì nước trong cốc bay hơi và ngưng tụ lại.	B. Vì nước trong cốc thấm ra ngoài.
C. Vì hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ trên thành cốc. D. Vì cốc bị nứt.
II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm) 
1. a) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất .
 b) Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy?
	2. Sự nóng chảy là gì? Sự đông đặc là gì? Trong việc đúc tượng bằng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng ? 
120 Nhiệt độ (0C)
100
80
60
40
0 5 10 15 20 Thời gian (phút) 
 Hình 1
3. Hình 1 biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến đựng trong
 một ống nghiệm được đun nóng liên tục.
a) Mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm trong các khoảng 
thời gian:
	- Từ phút 0 đến phút thứ 5.
	- Từ phút 5 đến phút thứ 15.
	- Từ phút 15 đến phút thứ 20.
b) Trong khoảng thời gian từ phút thứ 5 đến phút thứ 15 
băng phiến trong ống nghiệm tồn tại ở những thể nào?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
 	I. TRẮC NGHIỆM
	 Chọn phương án trả lời đúng (Mỗi phương án đúng ghi 0,25đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
B
C
C
C
B
C
D
B
C
D
A
C
TỰ LUẬN 
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất 
Giải thích đúng
1,5đ
1đ
2
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. 
Trong việc đúc tượng bằng đồng, có sự nóng chảy và đông đặc của đồng
0,75đ
0,75đ
1đ
3
a) - Từ phút 0 đến phút thứ 5 nhiệt độ băng phiến tăng dần
- Từ phút 5 đến phút thứ 15 băng phiến nóng chảy, nhiệt độ băng phiến không thay đổi.
- Từ phút 15 đến phút thứ 20 nhiệt độ băng phiến tăng dần.
- Trong khoảng thời gian từ phút thứ 5 đến phút thứ 15 băng phiến trong ống nghiệm tồn tại ở thể rắn và lỏng 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
 GV ra đề Tổ trưởng duyệt BGH duyệt
 Phạm Hưng Tình Nguyễn Văn Bốn 

Tài liệu đính kèm:

  • docThi_HKII.doc