PHÒNG GD- ĐT BÌNH SƠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2015- 2016 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian: làm bài: 90’ (không kể thời gian giao đề) Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nội dung 1 Văn bản Đêm nay Bác không ngủ - Nhớ và chép đúng hai khổ thơ. - Nhận biết tác giả, tác phẩm. - Nhận biết thể thơ. - Nêu nội dung của đoạn thơ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Câu 1 a, b, c 2đ 20% Số câu 1 2 điểm 20% Nội dung 2 Tiếng Việt - Nhân hóa - Câu trần thuật đơn có từ là - Nhận biết phép tu từ nhân hóa và kiểu nhân hóa. Trần thuật đơn có từ là. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu. - Nhận biết kiểu câu trần thuật đơn có từ là. - Nêu được tác dụng của phép nhân hóa. - Hiểu được đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. Đặt câu trần thuật đơn có từ là. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Câu: 2(a,b) 1.5 điểm 15% Câu: 2( a,b) 1.0 điểm 10% Câu: 2( b) 0.5 điểm 5% Số câu 1 3 điểm 30% Nội dung 3 Tập làm văn (văn miêu tả) - Nhận biết kiểu bài văn miêu tả (tả cảnh). - Biết xác định đối tượng và lựa chon hình ảnh tiêu biểu để tả. - Biết tả theo một trình tự hợp lí Xây dựng được dàn bài đúng với yêu cầu của kiểu bài tả cảnh. Viết được bài văn tả cảnh có các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc; tả theo thứ tự hợp lí; bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc. Viết được bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ miêu tả sáng tạo; có liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh đặc sắc. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Câu 3 đ 10% Câu 3 1.5đ 15% Câu 3 đ 10% Câu 3 1.5đ 15% Số câu 1 5 điểm 50% Tổng số điểm Tỉ lệ % 4.5đ 45% 2.5đ 25% 3.0đ 30% 10 100% PHÒNG GD- ĐT BÌNH SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2015- 2016 MÔN NGỮ VĂN- LỚP 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2.0 điểm) Em hãy viết tiếp những dòng thơ còn thiếu để hoàn thành đoạn thơ sau: “Lặng yên bên bếp lửa . Đốt lửa cho anh nằm” Cho biết đoạn thơ em vừa hoàn thành được trích từ bài thơ nào? Tác giả là ai? Đoạn thơ trên được làm theo thể thơ gì? Nêu nội dung đoạn thơ. Câu 2: (3.0 điểm) Xác định phép nhân hóa trong câu ca dao sau. Cho biết phép nhân hóa này được tạo ra bằng cách nào và nêu tác dụng của nó. Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương! (Ca dao) b. Đặt câu trần thuật đơn có từ là. Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu vừa đặt và cho biết câu ấy thuộc kiểu câu nào của câu trần thuật đơn có từ là. Câu 3: (5.0 điểm) Hãy tả một cảnh đẹp của quê hương mà em yêu thích nhất. -------------------------------------------------------- Ghi chú:Người coi kiểm tra không giải thích gì thêm.PHÒNG GD- ĐT BÌNH SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015- 2016- MÔN NGỮ VĂN- LỚP 6 Câu Nội dung Điểm Câu 1 (2.0 đ) a. Chép những dòng thơ còn thiếu để hoàn thiện khổ thơ (2 khổ thơ): Lặng yên bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm Điểm 0,75: Chép đủ, đúng và sạch đẹp các dòng thơ trên. Điểm 0,50: Chép đúng 2/3 số dòng thơ trên. Điểm 0,25: Chép đúng 1/3 số dòng thơ trên. Điểm 0: Chép không đúng hoặc không chép. Đoạn thơ trích từ bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”; tác giả Minh Huệ. * Điểm 0,5: Trả lời đúng, đầy đủ các yêu cầu trên. * Điểm 0,25: Trả lời đúng một ý nêu trên. * Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. c. Đoạn thơ được làm theo thể thơ năm chữ. - Nội dung đoạn thơ: khắc họa tư thế, dáng vẻ lặng yên, trầm ngâm của Bác Hồ trong đêm khuya, bên bếp lửa và tình cảm yêu kính của anh đội viên đối với Bác. * Điểm 0,75: Trả lời đúng, đầy đủ các yêu cầu trên. * Điểm 0,50: Trả lời đúng ý hai. * Điểm 0,25: Trả lời đúng ý một. * Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. 0.75đ 0.5đ 0.75đ Câu 2 (2.0 đ) – Phép nhân hóa trong câu ca dao là: “núi ơi” – Phép nhân hóa này thuộc kiểu: trò chuyện, xưng hô với vật như với người. - Tác dụng: Thể hiện mối quan hệ gắn bó giữa người với núi. Núi là cái cớ để giúp con người dể đàn bộc lộ tâm tình, tâm sự của mình. Điểm 1,5: Trả lời đúng và đầy đủ các ý trên. Điểm 1,0: Trả lời đúng hai ý trong ba ý nêu trên. Điểm 0,5: Trả lời đúng một ý trong ba ý nêu trên. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. 1.5 đ b) - HS đặt được câu trần thuật đơn có từ là. - Xác định đúng chủ ngữ và vị ngữ. - Xác định câu trần thuật đơn có từ là Điểm 1,5: Trả lời đúng và đầy đủ các ý trên. Điểm 1,0: Trả lời đúng hai ý trong ba ý nêu trên. Điểm 0,5: Trả lời đúng một ý trong ba ý nêu trên. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. 1.5đ Câu 3 (5.0 đ) 1. Yêu cầu chung: a. Hình thức: - Bài văn có đầy đủ bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Chữ viết rõ ràng, không sai lỗi chính tả, đúng ngữ pháp. - Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy. b. Nội dung: - Xác định đúng thể loại: văn miêu tả (tả cảnh). - Lời văn trong sáng, có sáng tạo. - Vận dụng được những kĩ năng cơ bản của văn miêu tả: quan sát, nhận xét, tưởng tượng, so sánh, kĩ năng lựa chọn chi tiết 2. Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn miêu tả: Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Phần Mở bài Giới thiệu cảnh được tả; phần Thân bài tập trung tả chi tiết cảnh theo một thứ tự; phần Kết bài phát biểu cảm tưởng về cánh đó. Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài nhưng các phần chưa thể hiện đầy đủ yêu cầu nêu trên; phần Thân bài chỉ có một đoạn. - Điểm 0: Thiếu phần Mở bài hoặc Kết bài, Thân bài hoặc cả bài chỉ có một đoạn. b. Xác định đúng thể loại miêu tả (tả cảnh). Điểm 0,5: Xác định đúng thể loại miêu tả- tả cảnh. Điểm 0,25: Xác định chưa đúng thể loại miêu tả . - Điểm 0: Xác định sai thể loại miêu tả. c.Tả chi tiết cảnh vật theo một thứ tự hợp lí; lựa chon các chi tiết, hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu để tả; vận dụng tốt kĩ năng liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh . * Điểm 3,0: Đảm bảo yêu cầu trên, có thể trình bày theo định hướng sau: - Giới thiệu cảnh đẹp được tả. Ấn tương ban đầu về cảnh ấy. - Tả chi tiết cảnh theo một thứ tự (từ xa đến gần, từ bao quát đến cụ thể, từ nhiều thời điểm, nhiều góc độ khác nhau). Nêu nhận xét chung về cảnh được tả. * Điểm 2,0- 2,75: Cơ bản đáp ứng yêu cầu trên, song một trong các sự việc còn chưa được kể đầy đủ hoặc liên kết chưa chặt chẽ. * Điểm 1,0 – 1,75: Đáp ứng được ½ đến 2/3 các yêu cầu trên. * Điểm 0,25 – 0,75: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên. * Điểm 0: Không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. d. Sáng tạo: (0,5 điểm) * Điểm 0,5: Miêu tả sáng tạo; có nhiều chi tiết, hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu; có sự liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, ví von độc đáo. * Điểm 0,25: Diễn đạt hay; có sáng tạo nhưng còn hạn chế. * Điểm 0: Không có cách tả độc đáo và sáng tạo. e. Chính tả, từ ngữ, ngữ pháp: (0,5 điểm) * Điểm 0,5: Không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. * Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. * Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 0.5đ 0.5đ 3.0đ 0.5đ 0.5đ
Tài liệu đính kèm: