PHÒNG GD & ĐT TUẦN GIÁO TRƯỜNG THCS QUÀI CANG KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: ĐỊA LÝ 8 ( NĂM HỌC 2015-2016)- ĐỀ 1 Cấp độ Tên chủ đề (nội dung,chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Địa hình Trình bày được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam . Số câu :1 Số điểm:2 20% Số câu:1 Số điểm:2 100% Số câu:1 Số điểm:2 20% Khí hậu - Trình bày được đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam. Số câu:1 Số điểm:4 40% Số câu:1 Số điểm:4 100% Số câu:2 Số điểm:4 40% Đất, sinh vật Phân tích bảng số liệu về biến động diện tích rừng. Liên hệ được vấn đề bảo vệ rừng Số câu:1 Số điểm:2 20% Số câu:1 Số điểm:2 100% Số câu:1 Số điểm:2 20% Sông ngòi Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Số câu:1 Số điểm: 1 = 10 % Số câu:1 Số điểm:1 100% Số câu:1 1 điểm=10% Miền Tây Bắc và BắcTrung Bộ Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Số câu:1 Số điểm: 1 = 10 % Số câu:1 Số điểm:1 100% Số câu:1 1 điểm=10% Tổng số câu :5 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ : 100% Số câu:2 Số điểm:3 = 30% Số câu:1 Số điểm: 4 = 40% Số câu:2 Số điểm: 3 = 30 % Tổng số câu :5 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ : 100% PHÒNG GD & ĐT TUẦN GIÁO TRƯỜNG THCS QUÀI CANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Họ và tên: ........................ Lớp 8A ... Năm học: 2015-2016 Môn: Địa lý 8 Thời gian: 45 phút Điểm Lời cô phê ĐỀ BÀI- ĐỀ 1 Câu 1: (3,0 điểm) a. Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. b. Nêu vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ? Câu 2: (5,0 điểm) a. Trình bày đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam. b. Giải thích tại sao sông ngòi Nam Bộ có lượng nước lớn, chế độ nước khá điều hoà? Câu 3: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích rừng Việt Nam (Đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8 Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam. Tài nguyên rừng bị suy giảm có ảnh hưởng gì đến môi trường tự nhiên ở địa phương em như thế nào? PHÒNG GD & ĐT TUẦN GIÁO TRƯỜNG THCS QUÀI CANG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 8- ĐỀ 1 NĂM HỌC: 2014-2015 Nội dung Điểm Câu 1: (3 điểm) a. Đặc điểm địa hình - Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp. - Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau. - Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc - đông nam, Hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc - đông nam và vòng cung. - Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. b. Nêu vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Có vị trí từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã Câu 2(5 điểm) a. Trình bày đặc điểm nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta. + Nhiệt độ TB năm từ 210C trở lên và tăng dần từ Bắc vào nam. + Số giờ nắng từ 1400- 3000 giờ/năm. + Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt phù hợp với 2 mùa gió: mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam. + Lượng mưa lớn: 1500- 2000 mm/năm và độ ẩm không khí rất cao: trên 80%. b. Giải thích: + Lượng nước lớn, chế độ nước khá điều hoà do mưa nhiều, địa hình tương đối bằng phẳng, khí hậu điều hòa hơn vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Câu 3(2 điểm) Nhận xét: - Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp nghiêm trọng, trong vòng 58 năm diện tích rừng giảm 2,5 triệu ha nhưng không đều: + Từ năm 1943 đến năm 1993 diện tích rừng giảm mạnh: giảm 5,7triệu ha. + Từ năm 1993 đến năm 2001 diện tích rừng có xu hướng tăng: tăng 3,2 triệu ha. - Tài nguyên rừng bị suy giảm ảnh hưởng rất lớn đến môi trường tự nhiên như: xói mòn, rửa trôi, sạt lở đất gây lũ lụt hạn hán, gây biến đổi khí hậu, mất cân bằng sinh thái. 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 1.0 1,0 1,0 1,0 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 PHÒNG GD & ĐT TUẦN GIÁO TRƯỜNG THCS QUÀI CANG KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: ĐỊA LÝ 8 ( NĂM HỌC 2015-2016)- ĐỀ 2 Cấp độ Tên chủ đề (nội dung,chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Sông ngòi Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam .Kể tên được các sông ở địa phương. Liên hệ được vấn đề bảo vệ sông ngòi. Số câu :2 Số điểm:3 100% Số câu:1 Số điểm:2 67% Số câu:1 Số điểm:1 33% Số câu:2 Số điểm:3 30% Địa hình Nêu được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi. Số câu:1 Số điểm:4 100% Số câu:1 Số điểm:4 100% Số câu:1 Số điểm:4 40% Đất, sinh vật - Phân tích bảng số liệu về biến động diện tích rừng. Số câu:1 Số điểm:2 100% Số câu:1 Số điểm:2 100% Số câu:1 Số điểm:2 20% Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Số câu:1 Số điểm: 1 = 100 % Số câu:1 Số điểm:1 100% Số câu:1 1 điểm=10% Tổng số câu :5 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ : 100% Số câu:2 Số điểm:3 = 30% Số câu:1 Số điểm: 4 = 40% Số câu:2 Số điểm 3 = 30 % Tổng số câu :5 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ :100% Trường THCS Quài Cang ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2015-2016 Họ và tên: ........................ Lớp 8A ... Môn: Địa lý 8 Thời gian: 45 phút Điểm Lời cô phê ĐỀ BÀI- ĐỀ 2 Câu 1: (4,0 điểm) a. Nêu đặc điểm chung của sông ngòi nước ta. b. Kể tên các sông ở địa phương, Theo em cần làm gì để bảo vệ sự trong sạch của sông ngòi? c. Nêu vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? Câu 2: (4,0 điểm) Trình bày vị trí, đặc điểm của khu vực đồi núi ở nước ta? Câu 3: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích rừng Việt Nam (Đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8 Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam. Tài nguyên rừng bị suy giảm có ảnh hưởng gì đến môi trường tự nhiên ở địa phương như thế nào? PHÒNG GD & ĐT TUẦN GIÁO TRƯỜNG THCS QUÀI CANG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 8- ĐỀ 2 NĂM HỌC: 2015-2016 Nội dung Điểm Câu 1: (4,0 điểm) a. Đặc điểm chung của sông ngòi nước ta. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên phạm vi cả nước. - Hướng chảy: tây bắc - đông nam và vòng cung. - Chế độ nước: theo mùa, mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. - Lượng phù sa: hàm lượng phù sa lớn. b. Kể tên các sông ở địa phương: sông Nậm Rốm, Theo em cần làm: không vứt rác bừa bãi. Bảo vệ rừng đầu nguồn.... c. Nêu vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Bao gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu vực đồng bằng Bắc Bộ. Câu 2(4,0 điểm) + Vùng núi Đông Bắc: là vùng đồi núi thấp nằm ở tả ngạn sông Hồng, nổi bật với nhiều dãy núi hình cánh cung. Địa hình cácxtơ khá phổ biến, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và hùng vĩ. + Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả, hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài theo hướng tây bắc - đông nam. + Vùng núi Trường Sơn Bắc: từ sông Cả tới dãy Bạch Mã. Là vùng núi thấp, có hai sườn không đối xứng, có nhiều nhánh đâm ra biển. + Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: là vùng đồi núi, cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ ba dan phủ trên các cao nguyên rộng lớn Câu 3(2 điểm) Nhận xét: - Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp nghiêm trọng, trong vòng 58 năm diện tích rừng giảm 2,5 triệu ha nhưng không đều: + Từ năm 1943 đến năm 1993 diện tích rừng giảm mạnh: giảm 5,7triệu ha. + Từ năm 1993 đến năm 2001 diện tích rừng có xu hướng tăng: tăng 3,2 triệu ha - Tài nguyên rừng bị suy giảm ảnh hưởng rất lớn đến môi trường tự nhiên như: xói mòn, rửa trôi, sạt lở đất gây lũ lụt hạn hán, gây biến đổi khí hậu, mất cân bằng sinh thái. 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5
Tài liệu đính kèm: