Đề kiểm tra học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Địa lí 8 thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Địa lí 8 thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Địa lí 8 thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
UBND HUYỆN TAM ĐẢO
PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Địa lí 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
-----------------------------------------------------
I - Trắc nghiệm (3,0 điểm). Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi (từ câu 1 đến câu 6).
	“Hằng năm lãnh thổ Việt Nam, cả trên đất liền và trên biển, nhận được một lượng bức xạ mặt trời rất lớn, số giờ nắng nhiều, nhiệt độ cao, lượng mưa và độ ẩm tương đối của không khí lớn Nước ta có một mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, nhiều phù sa, chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung”.
(Nguồn: SGK Địa lí 8, trang 112 &120).
Câu 1. Nhiệt độ trung bình năm của nước ta luôn cao trên bao nhiêu 0C?
A. 210C 	B. 310C	C. 410C	D. 510C
Câu 2. Bình quân 1m2 lãnh thổ nước ta nhận được khoảng bao nhiêu kilo calo năng lượng mặt trời?
A. Trên 0,5 triệu 	B. Trên 1,0 triệu	C. Trên 1,5 triệu 	D. Trên 2,0 triệu
Câu 3. Lượng mưa trung bình năm ở nước ta đạt
A. từ 500-1000 mm.	B. từ 1000-1500 mm.
C. từ 1500-2000 mm.	D. từ 2000-2500 mm.
Câu 4. Dòng sông nào chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam?
A. Sông Gâm	B. Sông Kì Cùng - Bằng Giang
C. Sông Xê Xan	D. Sông Hồng
Câu 5. Đi dọc bờ biển nước ta cứ khoảng bao nhiêu km lại gặp 1 cửa sông?
A. 20 	B. 30	C. 40	D. 50
Câu 6. Mỗi năm sông ngòi Việt Nam vận chuyển bao nhiêu triệu tấn phù sa?
A. Trên 100	B. Trên 200	C. Trên 300	D. Trên 400	
II - Tự luận (7,0 điểm).
Câu 7 (4,0 điểm). Cho bảng số liệu dưới đây:
Diện tích các nhóm đất chính ở nước ta (km2)
Các nhóm đất chính
Diện tích
Đất feralit
215 287,8
Đất mùn núi cao
36 433,3
Đất phù sa
79 490,9
Tổng số
331 212
a) Tính tỉ trọng diện tích các nhóm đất chính ở nước ta.
b) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ trọng diện tích các nhóm đất chính đó.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét.
Câu 8 (3,0 điểm). Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam.
-----Hết-----
UBND HUYỆN TAM ĐẢO
PHÒNG GD&ĐT
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: ĐỊA LÍ 8
(Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
I - Trắc nghiệm (3,0 điểm). Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
C
D
A
B
II - Tự luận (7,0 điểm).
Câu
Nội dung
Điểm
7
(4,0 điểm)
a) Tính tỉ trọng diện tích các nhóm đất chính ở nước ta:
Tỉ trọng diện tích các nhóm đất chính ở nước ta (%)
Các nhóm đất chính
Tỉ trọng diện tích
Đất feralit
65
Đất mùn núi cao
11
Đất phù sa
24
Tổng số
100
 - Lưu ý: Mỗi nhóm đất tính đúng cho 0,5 điểm. Nếu sai hoặc không có tên bảng số liệu trừ 0,25 điểm.
1,5
b) Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ tỉ trọng diện tích các nhóm đất chính ở nước ta (%).
- Yêu cầu: 
+ Vẽ các dạng biểu đồ khác hoặc vẽ biểu đồ tròn nhưng không xử lí số liệu thì không cho điểm phần vẽ.
+ Vẽ bằng bút mực, ghi chính xác số liệu vào biểu đồ, lập bảng chú giải, tên biểu đồ. Nếu thiếu mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
1,5
c) Nhận xét:
- Tỉ trọng diện tích các nhóm đất chính ở nước ta không đều nhau (dẫn chứng).
1,0
8
(3,0 điểm)
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
0,75
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
0,75
- Sông ngòi nước ta có hai mùa nước là mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
0,75
- Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn.
0,75
-----Hết-----

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KTHKII_mon_Dia_8_huyen_Tam_Dao_2016.doc