Đề kiểm tra học kì II năm học 2014 – 2015 lớp: Bốn môn kiểm tra: Tiếng Việt (đọc) thời gian: 40 phút (không kể phát đề)

doc 9 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II năm học 2014 – 2015 lớp: Bốn môn kiểm tra: Tiếng Việt (đọc) thời gian: 40 phút (không kể phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II năm học 2014 – 2015 lớp: Bốn môn kiểm tra: Tiếng Việt (đọc) thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH NĂM HỌC 2014 – 2015	
Lớp: Bốn / 2.....	....... aõb........
Họ và tên:...............................................................................	Môn kiểm tra: Tiếng Việt (đọc) 
	Ngày kiểm tra: / 5 / 2015
	Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
 I. ĐỌC THÀNH TIẾNG:............. điểm.
II. ĐỌC HIỂU:.............................. điểm.
ĐỀ BÀI
	Đọc thầm bài Tập đọc sau:
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
 Nguyễn Thế Hội
 Dựa vào nội dung bài khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. (0,5 điểm): Chú chuồn chuồn nước được miêu tả như thế nào là: 
a.Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
b.Hai con mắt long lanh như thủy tinh.
c.Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
d.Tất cả các ý trên.
Câu 2. (0,5 điểm) Khi bay, bóng của chú chuồn chuồn nước được miêu tả: 
a. Nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt sông.
b. Nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ.
c. Bốn cánh mỏng như giấy bóng.
d. Bóng chú in trên lũy tre rì rào trong gió.
Câu 3: (0,5 điểm) Nội dung bài “ Chú chuồn chuồn nước” nói lên: 
a. Vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước.
b. Cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước.
c. Bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước quê hương.
d. Tất cả các ý trên
Câu 4: (0, 5 điểm)Trong câu “ Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân” là kiểu câu kể:
Ai làm gì?
Ai là gì?
Ai thế nào?.
Ai ở đâu?
Câu 5:: (0.5đ) Hoạt động nào dưới đây được gọi là thám hiểm?
	a. Tìm hiểu về đời sống nơi minh ở.
	b. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
	c. Đi chơi xa để xem phong cảnh.	
	d. Cả 3 ý trên.
Câu 6: (0,5 điểm) Trạng ngữ trong câu: Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô.
Trên các lề phố.
Trước cổng các cơ quan.
Trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào.
Tất cả các ý trên.
Câu 7: (0,5 điểm) Ghi những câu văn có các hình ảnh so sánh trong bài con chuồn chuồn nước: 
  .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: 0,5 điểm) Xác định chủ ngừ, vị ngữ trong câu: “Sầu riêng là loại trái quý của Miền Nam” 
Chủ ngữ ..
Vị ngữ 
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC 2014 – 2015	
Lớp: Bốn /1	....... aõb........
Họ và tên:............................................................................... Môn kiểm tra: Toán
ĐỀ DỰ BỊ
	Ngày kiểm tra: 
	Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
ĐỀ BÀI
I. CHÍNH TẢ: (nghe – viết) (khoảng 12- 15 phút)
Bài viết: Đường đi Sa Pa. (sách TV4 – T2 – Trang 102 - 103)
Giáo viên đọc tựa bài và đoạn: “ Xe chúng tôi  lướt thướt liễu rủ.”
	Bài viết:...........................................................................................................................................................
Chỗ sửa
lỗi 
II. TẬP LÀM VĂN: (Khoảng 25- 30 phút)
Đề bài: Tả một một loại cây mà em yêu thích.
Bài làm 
Chỗ sửa
lỗi 
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC 2014 – 2015	
Lớp: Bốn /1	....... aõb........
Họ và tên:............................................................................... Môn kiểm tra: Toán
ĐỀ DỰ BỊ
	Ngày kiểm tra: 
	Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
ĐỀ BÀI
 I. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: a. ( 0,5 điểm). 13 tấn 2 kg = ..........kg Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
	a. 13200	b. 13002	c. 13032	d. 10032	
 b. ( 0,5 điểm). 6dm2 3 cm2 = ..........cm2 .Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
	a. 63	b. 630	c. 603	d. 6030
Câu 2: a. ( 0,5 điểm). Kết quả của phép tính+ là : 
	a. 	b. 	c. 	d. 
	 b. ( 0,5 điểm).Kết quả của phép tính - là:
	a. 	b. 	c. 	d. 
Câu 3: a. ( 0,5 điểm). Kết quả của phép tính: : là :
 a. 	b. 	c. 	d. 
 b. (0,5 điểm). Số thích hợp điền vào chỗ chấm để: = là:
a. 15	b.21	c.2	d.7
Câu 4:a. ( 0,5 điểm) Thứ tự từ lớn đến bé của các phân số: ; ; ; là: 
a. ; ; ; . b. ; ; ; 	 c. ; ; , 	d. ; ; ; 
b. ( 0,5 điểm) Phân số bằng phân số nào dưới đây?
a.	 b. c.	 d. 
II. TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM)
Câu 1: ( 1 điểm). Tìm x:
	a. 	365248-x =254327	 b. x : 576 = 24	
 ........................................................ 	 . 
........................................................ .
Câu 2: ( 2 điểm) : Tính bằng hai cách với phép tính 1250 x 4 + 1250 x 6 
Cách 1: 	Cách 2:
	.
	.
	.................................................................
	.
Câu 3: ( 1 điểm)	
Một mảnh bìa hình thoi có độ dài các đường chéo lần lượt là 12 cm và 8 cm. Tính diện tích mảnh bìa đó?
Bài giải
Câu 4: ( 2 điểm) Giải bài toán sau:
Mẹ hơn con 30 tuổi. Tính tuổi mẹ và tuổi con, biết rằng tuổi con bằng tuổi mẹ?
Bài giải
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC 2014 – 2015	
Lớp: Bốn /1	....... aõb........
Họ và tên:............................................................................... Môn kiểm tra: Toán
ĐỀ DỰ BỊ
	Ngày kiểm tra: 
	Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 ĐIỂM)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: (1 điểm) Những chính sách tiến bộ của Hồ Quý Ly là gì?
Thay thế các quan cao cấp của dòng họ Trần bằng những người thực sự tài giỏi.
Đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. 
Những năm có nạn đói, các nhà giàu buộc phải bán thóc cho dân và tổ chức nơi chữa bệnh cho dân.
Tất cả các ý trên.
Câu 2. ( 1 điểm) Thời Hậu Lê bia đá dựng ở Văn Miếu để khắc tên tuổi người:
Đỗ cử nhân. 
Đỗ tú tài. 
Đỗ tiến sĩ. 
d. Đỗ tiểu học.
Câu 3: (1 điểm) Từ đầu thế kỉ XVI Nước ta lâm vào thời kì chia cắt là do:
Bị nước ngoài xâm lược.
b. Các tập đoàn phong kiến xâu xé lẫn nhau tranh giành quyền lực.
 c. Nhân dân ở mỗi địa phương nổi lên tranh giành đất đai.
d. Do nhà Hậu Lê suy yếu.
Câu 4: (1 điểm) Lễ hội của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ thường được tổ chức vào: 
a. Mùa xuân và mùa thu. 
b. Mùa xuân và sau mỗi vụ thu hoạch.
c. Mùa đông và mùa thu.	 
d. Mùa thu và mùa hè.
Câu 5: ( 1 điểm) Hệ thống các sông bồi đắp nên Đồng bằng Nam Bộ là: 
a. Sông Tiền và sông Hậu 
b. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
 c. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn. 
 d. Sông Mê Công và sông Sài Gòn.
Câu 6: ( 1 điểm) Những hoạt động kinh tế nào diễn ra ở vùng biển Việt Nam?
a. Du lịch. 
b. Khai thác khoáng sản.
 c. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. 
 d. Tất cả các hoạt động trên.
II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 4 ĐIỂM)
Câu 1: ( 1 điểm) Năm 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
Câu 2: ( 1 điểm) Nêu những dẫn chứng cho thấy các vị vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai.
Câu 3: ( 1 điểm Nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước.
Câu 4: ( 1 điểm) Nêu đặc điểm khí hậu của vùng đồng bằng duyên hải miền Trung.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ PHỤ (2).doc