Đề kiểm tra học kì II năm học 2013 - 2014 môn thi : Vật lý 6 thời gian : 60 phút

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II năm học 2013 - 2014 môn thi : Vật lý 6 thời gian : 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II năm học 2013 - 2014 môn thi : Vật lý 6 thời gian : 60 phút
PHÒNG GD-ĐT TÂN CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS SUỐI NGƠ Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI : VẬT LÝ 6
Thời gian :60 phút
1. MA TRẬN ĐỀ 
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Cơ học, rịng rọc
Nêu được tác dụng của rịng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kéo. 
Kết hợp cả rịng rọc cố định và rịng rọc động, thiết bị này gọi là palăng
Số câu
Câu 1a
Câu 1b
Số điểm
1
1
2(20%)
2. - Sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí
- Nhiệt kế -Nhiệt giai.
Mơ tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Mơ tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut.
Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phịng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.Biết sử dụng các nhiệt kế thơng thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình.
Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.Phân biệt và so sánh được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế.Đổi và tính được :
0F 0C
Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
Số câu
Câu 2a
Câu 2b
Câu 3,Câu 4
Câu 5
Số điểm
1
3
2
2
8(80%)
Tổng số câu
1
1
2
1
Tổng số điểm
2
4
2
2
10.0
(100%)
2. ĐỀ BÀI
ĐỀ 1
Câu 1: (2 điểm)
Dùng rịng rọc cĩ lợi gì?
Lấy 1 ví dụ về rịng rọc cĩ trong vật dụng và thiết bị thơng thường ? Muốn được lợi cả hướng và độ lớn của lực thì khi sử dụng rịng rọc ta nên làm thế nào?
 Câu 2: (4 điểm)
Khi tăng nhiệt độ, khi giảm nhiệt độ thì thể tích của các chất thay đổi như thế nào?
Lấy 3 ví dụ về các chất rắn, lỏng, khí khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn và cách khắc phục.
Câu 3: (1 điểm)
	Khi quả bĩng bàn bi mĩp, làm thế nào để quả bĩng phồng lên. Giải thích tại sao?
Câu 4: (1 điểm)
	Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời 	gian và thu được kết quả như sau:
	- Sau 3 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 250C đến 500C
	- Đến phút thứ 6 nhiệt độ của nước là 820C
	- Đến phút thứ 8 nhiệt độ của nước là 1000C
	Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước theo thời gian?
Câu 5: ( 2 điểm)
	 Lúc bình thường cơ thể người cĩ thân nhiệt là bao nhiêu 0C ?
ĐỀ 2
 Câu 1: (2 điểm)
Dùng rịng rọc cĩ lợi gì?
Lấy 1 ví dụ về rịng rọc cĩ trong vật dụng và thiết bị thơng thường ? Muốn được lợi cả hướng và độ lớn của lực thì khi sử dụng rịng rọc ta nên làm thế nào?
 Câu 2: (4 điểm)
Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
Lấy 3 ví dụ về các chất rắn, lỏng, khí khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn và cách khắc phục.
Câu 3: (1 điểm)
	Tại sao khi nhúng nhiệt kế vào nước nĩng thì mực chất lỏng trong nhiệt kế hạ xuống một ít rồi sau đĩ mới dâng cao hơn mức ban đầu ?
Câu 4: (1 điểm)
	Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời 	gian và thu được kết quả như sau:
	- Sau 2 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 250C đến 300C
	- Đến phút thứ 5 nhiệt độ của nước là 500C
	- Đến phút thứ 7 nhiệt độ của nước là 900C
	Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước theo thời gian?
Câu 5: ( 2 điểm)
	 Tại khơng dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ sơi của nước ?
3. HƯỚNG DẪN CHẤM:
ĐỂ SỐ 1
Câu
Nội dung
Điểm
1
a)
- Nêu được tác dụng của rịng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kéo. 
1
2
b)
- Lấy 1 ví dụ về rịng rọc cĩ trong vật dụng và thiết bị thơng thường: Máy tời ở cơng trường xây dựng (hoặc rịng rọc kéo gầu nước giếng)
0.5
- Muốn được lợi cả hướng và độ lớn của lực thì khi sử dụng rịng rọc ta nên kết hợp cả rịng rọc cố định và rịng rọc động, thiết bị này gọi là palăng.
0.5
2
a)
- Thể tích của các chất tăng khi tăng nhiệt độ, giảm khi giảm nhiệt độ.
1
4
b)
Học sinh lấy ví dụ khác đúng vẫn cho điểm
Ví dụ 1: Chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt nếu sát vào nhau thì khi nhiệt độ tăng hai thanh ray dãn nở sẽ bị ngăn cản lẫn nhau nên chúng đẩy nhau, kết quả là cả hai thanh đều bị cong. Cách khắc phục là tạo ra một khe hở hợp lí giữa hai thanh. 
1
Ví dụ 2: Khi đun nước nếu ta đổ nước đầy ấm thì khi sơi, nước nở nhiều hơn ấm nên nước bị cản trở, vì vậy nước đẩy vung bật lên và trào ra ngồi. Cách khắc phục là khi đun nước ta khơng nên đổ nước thật đầy ấm. 
1
Ví dụ 3: Nếu ta bơm xe đạp quá căng thì khi nhiệt độ tăng, khí trong xăm xe dãn nở nhiều hơn xăm bị xăm ngăn cản nên tác dụng lực lớn vào xăm gây nổ xăm. Cách khắc phục là khơng nên bơm xe đạp quá căng
1
3
- Ta bỏ quả bĩng bàn vào nước nĩng . Quả bĩng sẽ phồng lên. 
- Vì khơng khí chứa trong quả bĩng khi nĩng lên sẽ nở ra làm phồng quả bĩng 
1
1
4
Lập được bảng sau
Thời gian (phút)
0
3
6
8
Nhiệt độ (0C)
25
50
82
100
1
1
5
Lúc bình thường, khơng bị bệnh thì thân nhiệt của con người là 370C
2
2
ĐỀ SỐ 2
Câu
Nội dung
Điểm
1
a)
- Nêu được tác dụng của rịng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kéo. 
1
2
b)
- Lấy 1 ví dụ về rịng rọc cĩ trong vật dụng và thiết bị thơng thường: Máy tời ở cơng trường xây dựng (hoặc rịng rọc kéo gầu nước giếng)
0.5
- Muốn được lợi cả hướng và độ lớn của lực thì khi sử dụng rịng rọc ta nên kết hợp cả rịng rọc cố định và rịng rọc động, thiết bị này gọi là palăng.
0.5
2
a)
- Chất nở vì nhiệt nhiều nhất là chất khí, nở vì nhiệt ít nhất là chất rắn
1
4
b)
Học sinh lấy ví dụ khác đúng vẫn cho điểm
Ví dụ 1: Chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt nếu sát vào nhau thì khi nhiệt độ tăng hai thanh ray dãn nở sẽ bị ngăn cản lẫn nhau nên chúng đẩy nhau, kết quả là cả hai thanh đều bị cong. Cách khắc phục là tạo ra một khe hở hợp lí giữa hai thanh. 
1
Ví dụ 2: Khi đun nước nếu ta đổ nước đầy ấm thì khi sơi, nước nở nhiều hơn ấm nên nước bị cản trở, vì vậy nước đẩy vung bật lên và trào ra ngồi. Cách khắc phục là khi đun nước ta khơng nên đổ nước thật đầy ấm. 
1
Ví dụ 3: Nếu ta bơm xe đạp quá căng thì khi nhiệt độ tăng, khí trong xăm xe dãn nở nhiều hơn xăm bị xăm ngăn cản nên tác dụng lực lớn vào xăm gây nổ xăm. Cách khắc phục là khơng nên bơm xe đạp quá căng
1
3
- Khi nhúng nhiệt kế vào nước nĩng thì lúc đầu mực chất lỏng trong nhiệt kế giảm xuống vì thuỷ tinh nở ra nhưng chất lỏng chưa kịp nở. 
- Sau đĩ chất lỏng nở ra, và nở nhiều hơn chất rắn nên mực chất lỏng trong nhiệt kế dâng lên cao hơn mức ban đầu.
1
1
4
Lập được bảng sau
Thời gian (phút)
0
2
5
7
Nhiệt độ (0C)
25
30
50
90
1
1
5
Vì nhiệt độ sơi của rượu thấp hơn nhiệt độ sơi của nước.
2
2

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HKII_LI_6.doc