Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thanh Thủy (Có đáp án)

doc 8 trang Người đăng Trịnh Bảo Kiên Ngày đăng 04/10/2023 Lượt xem 369Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thanh Thủy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thanh Thủy (Có đáp án)
UBND HUYỆN THANH HÀ
Đề chính thức
TRƯỜNG THCS THANH THỦY
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Vật lí 8. Thời gian: 45 phút
Ma trận gồm 2 trang.
Chủ đề
Các cấp độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Công - Công suất - Cơ năng
1. Nêu được sử dụng ròng rọc động để kéo vật lên cao thì được lợi hai lần về lực kéo. 
2. Nêu được dạng năng lượng của lò xo khi bị nén, của ô tô đang chuyển động. 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
3
1,5
 15%
3
 1,5
 15%
2. Cấu tạo chất - Nhiệt năng
3. Nêu được cấu tạo của các chất.
4. Nêu được nhiệt năng của một vật là gì và những cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật.
5. Nhận biết được các hình thức truyền nhiệt trong trường hợp cụ thể.
6. Giải thích được hiện tượng liên quan đến cấu tạo chất.
7. Lấy được ví dụ về các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật.
8. Lấy được ví dụ về sự dẫn nhiệt.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
5
2,5
25%
3
3
30%
8
 5,5
 55%
3. Nhiệt lượng.
9. Áp dụng được công thức tính nhiệt lượng để tính nhiệt lượng vật thu vào.
10. Áp dụng được công thức tính nhiệt lượng để giải bài tập.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
1
1
10%
2
3
30%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %
8
4
40%
3
3
30%
1
2
20%
1
1
10%
13
10
100%
UBND HUYỆN THANH HÀ
Đề 1
TRƯỜNG THCS THANH THỦY
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Vật lí 8. Thời gian: 45 phút
Đề kiểm tra gồm 2 trang.
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đầu đáp án em cho là đúng.
Câu 1. Sử dụng mặt phẳng nghiêng dài 4m để đưa vật lên cao 2m thì:
A. Được lợi hai lần về lực kéo. B. Bị thiệt hai lần về lực kéo.
C. Được lợi hai lần về đường đi. D. Được lợi hai lần về công.
Câu 2. Một quả bưởi đang ở trên cây, năng lượng của quả bưởi tồn tại ở dạng:
A. Thế năng đàn hồi. 	B. Thế năng hấp dẫn. 
C. Động năng. D. Không có năng lượng.
Câu 3. Vận động viên đang chạy bộ, năng lượng của vận động viên tồn tại ở dạng nào?
A. Thế năng đàn hồi. B. Thế năng trọng trường.
C. Động năng. D. Một dạng năng lượng khác.
Câu 4. Tại sao khi đốt nến, khói lại bay lên cao?
A. Sự đối lưu của các lớp không khí. 	B. Sự dẫn nhiệt của các lớp không khí.
C. Sự bức xạ của các lớp không khí. 	D. Cả ba nguyên nhân trên.
Câu 5. Mùa đông, khi ngồi bên lò sưởi ta thấy ấm áp. Năng lượng nhiệt của bếp lửa đã truyền tới người chủ yếu bằng cách nào?
A. Dẫn nhiệt. B. Đối lưu.
C. Bức xạ nhiệt. D. Cả ba cách trên. 
Câu 6. Nhiệt lượng là 
A. Tổng các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Hiệu các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của vật nhận thêm vào hoặc mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Phần II: Tự luận (7,0 điểm)
Câu 7 (1,5 điểm)
a) Các chất được cấu tạo như thế nào? 
b) Tại sao trong nước hồ, ao, sông biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều?
Câu 8 (1,5 điểm)
Có những cách nào làm thay đổi nhiệt năng của một vật? Với mỗi cách hãy lấy một ví dụ.
Câu 9 (1,0 điểm)
Lấy một ví dụ chứng tỏ nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật bằng hình thức dẫn nhiệt.
Câu 10 (3,0 điểm)
a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 3 kg nước từ nhiệt độ ban đầu 200C.
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
 b) Người ta dùng nhiệt lượng trên để đun sôi nước (cũng ở nhiệt độ 200 C) đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 500g. Hỏi có thể đun được bao nhiêu kg nước?
	Cho nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200J/kg.K và 880J/kg.K.
--- Hết ---
UBND HUYỆN THANH HÀ
TRƯỜNG THCS THANH THỦY
Đề 1
HD CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II 
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Vật lí 8. Thời gian: 45 phút
Hướng dẫn chấm gồm 1 trang.
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm)
1 - 6
3,0 điểm
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
1 - A 2 - B 3 - C 4 - A 5 - C 6 - D
3,0
Phần II: Tự luận (7,0 điểm)
7
1,5 điểm
a)
- Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. 
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
b) Do nước được cấu tạo từ các phân tử nước, giữa các phân tử nước có khoảng cách. 
Các phân tử không khí luôn chuyển động không ngừng về mọi phía nên có thể xen vào các khoảng cách giữa các phân tử nước làm trong nước ao, hồ, sông biển có không khí.
0,25
0,25
0,25
0,75
8
1,5 điểm
- Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật là thực hiện công và truyền nhiệt.
- Lấy được ví dụ minh họa cho mỗi cách, mỗi ví dụ được 0,5 điểm.
 (Ví dụ phải nêu rõ cách làm, chỉ rõ nhiệt năng của vật tăng hay giảm do thực hiện công hay truyền nhiệt).
0,5
1,0
9
1,0 điểm
Lấy đúng một ví dụ chứng tỏ nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật bằng hình thức dẫn nhiệt.
Ví dụ: Nhúng một đầu chiếc thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa ta thấy nóng. Điều đó chứng tỏ, nhiệt năng đã truyền từ thìa tới cán thìa bằng hình thức dẫn nhiệt.
1,0
10
3,0 điểm
a)Tóm tắt đúng
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là:
 Q = mc(t2 – t1) = 3.4200.(100 – 20) = 1 008 000(J)
b) 
Nhiệt lượng ấm thu vào là:
Q1 = m1.c1.(t’2 – t’1) = 0,5.880.(100 - 20) = 35 200(J) 
Nhiệt lượng nước thu vào là:
Q2 = m2.c2.(t’2 – t’1) = m2.4200.(100 - 20) = 336 000.m2 (J) 
Nhiệt lượng đun sôi ấm nước là:
Q = Q1 + Q2 
1 008 000 = 35 200 + 336 000.m2 
m2 2,89kg
Vậy khối lượng của nước là 2,89kg.
0,5
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
UBND HUYỆN THANH HÀ
Đề 2
TRƯỜNG THCS THANH THỦY
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Vật lí 8. Thời gian: 45 phút
Đề kiểm tra gồm 2 trang.
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đầu đáp án em cho là đúng.
Câu 1. Sử dụng ròng rọc động để kéo vật lên cao thì
A. Được lợi hai lần về lực kéo. 	B. Bị thiệt hai lần về lực kéo.
C. Được lợi hai lần về đường đi. 	D. Được lợi hai lần về công.
Câu 2. Một lò xo đang bị nén, năng lượng của lò xo ở dạng nào?
A. Thế năng trọng trường. 	B. Thế năng đàn hồi. 
C. Động năng. 	D. Không có năng lượng.
Câu 3. Ô tô đang đi trên đường, năng lượng của ô tô tồn tại ở dạng nào?
A. Thế năng đàn hồi. 	B. Thế năng trọng trường.
C. Động năng. 	D. Một dạng năng lượng khác.
Câu 4. Sự tạo thành gió là do đâu?
A. Sự đối lưu của các lớp không khí. 	B. Sự dẫn nhiệt của các lớp không khí.
C. Sự bức xạ của các lớp không khí. 	D. Cả ba nguyên nhân trên.
Câu 5. Mùa đông, khi ngồi bên bếp lửa ta thấy ấm áp. Năng lượng nhiệt của bếp lửa đã truyền tới người chủ yếu bằng cách nào?
A. Dẫn nhiệt. 	B. Đối lưu.
C. Bức xạ nhiệt. 	D. Cả ba cách trên. 
Câu 6. Nhiệt năng là 
A. Tổng các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Hiệu các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Phần II: Tự luận (7,0 điểm)
Câu 7 (1,5 điểm)
a) Các chất được cấu tạo như thế nào? 
b) Hãy giải thích tại sao một quả bóng bay bơm căng, dù có buộc thật chặt cũng cứ ngày một xẹp dần?
Câu 8 (1,5 điểm)
Có những cách nào làm thay đổi nhiệt năng của một vật? Với mỗi cách hãy lấy một ví dụ.
Câu 9 (1,0 điểm)
Lấy một ví dụ chứng tỏ nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng hình thức đối lưu.
Câu 10 (3,0 điểm)
a) Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg nhôm để tăng nhiệt độ từ 30oC lên 80oC. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K.
b) Với nhiệt lượng trên có thể đun sôi nước có nhiệt độ ban đầu là 20oC đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 300g. Hỏi có thể đun được bao nhiêu kg nước? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
--- Hết ---
UBND HUYỆN THANH HÀ
TRƯỜNG THCS THANH THỦY
Đề 2
HD CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II 
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Vật lí 9. Thời gian: 45 phút
Hướng dẫn chấm gồm 1 trang.
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm)
1 - 6
3,0 điểm
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
1 - A 2 - B 3 - C 4 - A 5 - C 6 - D
3,0
Phần II: Tự luận (7,0 điểm)
7
1,5 điểm
a)
- Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. 
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
b) Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa các phân tử cao su có khoảng cách.
Các phân tử không khí ở trong bóng luôn chuyển động về mọi phía có thể chui qua các khoảng cách này ra ngoài làm quả bóng ngày một xẹp dần.
0,25
0,25
0,25
0,75
8
1,5 điểm
- Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật là thực hiện công và truyền nhiệt.
- Lấy được ví dụ minh họa cho mỗi cách, mỗi ví dụ được 0,5 điểm.
 (Ví dụ phải nêu rõ cách làm, chỉ rõ nhiệt năng của vật tăng hay giảm do thực hiện công hay truyền nhiệt).
0,5
1,0
9
1,0 điểm
Lấy đúng một ví dụ chứng tỏ nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng hình thức đối lưu.
Ví dụ: đun nước từ đáy ấm thì nước, nhiệt năng được truyền bằng hình thức đối lưu.
1,0
10
3,0 điểm
a) Tóm tắt đúng.
Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg nhôm là:
Q = m.c.(t2 - t1) = 5.880.(80 - 30) = 220 000(J) 
b) Nhiệt lượng ấm thu vào là:
Q1 = m1.c1.(t’2 – t’1) = 0,3.880.(100 - 20) = 21 120(J) 
Nhiệt lượng nước thu vào là:
Q2 = m2.c2.(t’2 – t’1) = m2.4200.(100 - 20) = 336 000.m2 (J) 
Nhiệt lượng đun sôi ấm nước là:
Q = Q1 + Q2 
220 000 = 21 120 + 336 000.m2 
m2 0,6kg
Vậy khối lượng của nước là 0,6kg
0,5
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2022_2023_tru.doc