Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt (đọc hiểu) - Lớp 3 - Năm học 2016-2017

doc 8 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 684Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt (đọc hiểu) - Lớp 3 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt (đọc hiểu) - Lớp 3 - Năm học 2016-2017
PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀNG MAI ĐỀ KIỂM TRA HKII- NĂM HỌC 2016-2017
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN SỞ MÔN: TIẾNG VIỆT(ĐỌC HIỂU) – LỚP 3
 Thời gian : 35 phút
Họ và tên:  Ngày 
Lớp :.
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
....
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:(6 điểm)
BÀI HỌC CỦA GÀ CON
 Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng. Bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.
 Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.
 Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:
 - “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”
 Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bò. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:
 - Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
 Theo Những câu chuyện về tình bạn
1. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? (M1)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
2. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? (M1)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.
3. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? (M2)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Vì Gà con ân hận trót đối xử không tốt với Vịt con.
B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.
C. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn.
4. Tại sao cáo lại bỏ đi? (M2)
A. Vì Cáo vốn không thích ăn thịt chết.
B. Vì Cáo không nhìn thấy Vịt con
D. Vì Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.
5. Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì? (M3)
6. Hãy viết 1- 2 câu nêu suy nghĩ của em về hành động và việc làm của Vịt con. (M4)
7. Những con vật nào được nhân hóa trong bài tập đọc trên: (M2)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A.Vịt con, Gà con B. Cáo, Vịt con C. Cáo, Gà con, Vịt con
8. Khoanh vào bộ phận TLCH “Ở đâu?” trong câu văn sau: (M1)
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng
A. Trong rừng
B. Một hôm
C. Đang chơi trốn tìm
7. Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau: 
Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống.
9. Đặt dấu thích hợp vào ô trống trong câu dưới đây: (M3)
Vịt con đáp  
 - Cậu đừng nói thế, chúng mình là bạn mà  
Biểu điểm chấm môn Tiếng Việt
Phần đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1: C ( 0,5 điểm) 
Câu 2: B ( 0,5 điểm) 
Câu 3: C ( 0,5 điểm) 
Câu 4: A ( 0,5 điểm) 
Câu 5: ( 1 điểm) Gà con đã rút ra được bài học:
- Phải đối xử tốt với bạn 
- Không được bỏ bạn khi bạn gặp nguy hiểm 
- Phải quan tâm, giúp đỡ bạn 
Đúng 1 ý trong các ý trên được 0,5 điểm
Đúng 2 ý trong các ý trên được 1 điểm
Câu 6: ( 1 điểm) 
Suy nghĩ của em về hành động và việc làm của Vịt con:
- Vịt con rất tốt bụng
- Vịt con rất tốt với bạn bè 
- Vịt con rất dũng cảm
- Vịt con rất nhanh trí
Đúng 1 ý trong các ý trên được 0,5 điểm
Đúng 2 ý trong các ý trên được 1 điểm
Câu 7: C ( 0,5 điểm) 
Câu 8: A ( 0,5 điểm)
Câu 9: C ( 1 điểm) Điền đúng dấu vào mỗi ô trống được 0,5 điểm
(ô trống 1: dấu hai chấm; ô trống 2: dấu chấm)
Phần chính tả + tập làm văn:
*Chính tả: ( 4 điểm)
-Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Bài viết không mắc quá 5 lỗi : 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: : 1 điểm
*Tập làm văn: ( 6 điểm)
- HS viết được đoạn văn có đầy đủ các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài: 3 điểm
- Viết đúng chính tả : 1 điểm
- Dùng từ, đặt câu đúng: 1 điểm
- Bài viết có sáng tạo: 1 điểm
PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀNG MAI ĐỀ KIỂM TRA HKII- NĂM HỌC 2016-2017
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN SỞ MÔN: TIẾNG VIỆT(VIẾT) – LỚP 3
 Thời gian : 40 phút
Họ và tên:  Ngày 
Lớp :.
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
....
1. Chính tả:
 Mùa thu trong trẻo
 Trong hồ, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần. Họa hoằn mới còn vài lá non xanh mọc xòe trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ. Dường như chúng mỏi miệng sau một mùa hè kêu ra rả và bây giờ muốn nghỉ ngơi 
2. Tập làm văn:
 Hãy kể một việc làm tốt của em góp phần bảo vệ môi trường.
PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀNG MAI ĐỀ KIỂM TRA HKII- NĂM HỌC 2017-2018
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN SỞ MÔN: TOÁN – LỚP 3
 Thời gian : 40 phút
Họ và tên:  Ngày 
Lớp :.
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
....
*Phần trắc nghiệm ( 4 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng
Bài 1: ( M1 - 1 điểm)
a) Số ở giữa số 8260 và số 8258 là:
A. 8259         B. 8249           C. 8261            D. 8350
a) Chữ số 5 trong số 25709 có giá trị là:
A. 50 000         B. 5000           C. 50            D. 500
Bài 2: ( M1 - 0,5 điểm) Số 54 175 đọc là: 
	A. Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy mươi năm.
	B. Năm mươi bốn nghìn bảy trăm mười lăm. 
	C. Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy mươi lăm.
Bài 3:(M3 - 0,5điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài là 2dm, chiều rộng là 8cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:
 A. 160cm                  B. 160cm2                   C. 56 cm                    D. 56cm2
Bài 4: Những tháng nào có 31 ngày:
Tháng 2, tháng 5, tháng 7, tháng 10
Tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 10
Tháng 2, tháng 4, tháng 6, tháng 8
Bài 5: ( M2 - 1điểm)
a) 7hm 2m =  m . Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
 A. 720m.         B. 720             C. 702 m.             D. 702
b) giờ = ? phút 
	A. 25 phút 	B. 40 phút 	 C. 4 phút 	 D. 15 phút 
Bài 6: ( M3 - 0,5điểm) Hình tròn tâm 0 có bán kính là 6 cm, đường kính là:
 A. 2cm B. 3cm C. 12cm D. 24cm
Bài 7: ( M1 - 0,5điểm)
Cho dãy số liệu: 9; 21 ; 15 ; 37; 14; 48 ; 53. Dãy số này có tất cả: 
 A. 7 số 	 B. 9 số 	 C. 11 số 	 D. 13 số 
Bài 8: ( M2 - 0,5điểm) Tìm X?
 X : 3 = 1526 X = ? 
 A. 4578 B. 4568 C. 3578 D. 3568 
* Phần tự luận ( 5điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính (M2- 1điểm)
 78644 + 2328              85057 – 13635          1304 x 7              4786 : 5
Bài 2: (M2 - 1điểm)
Bốn bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông có cân nặng lần lượt là 39kg; 37kg; 42kg; 33kg. 
Dựa vào số liệu trên hãy sắp xếp cân nặng của các bạn theo thứ tự tăng dần. 
Bài 3: (M3- 2 điểm)
Người ta trồng 63 cây cam thành 7 hàng đều nhau. Hỏi nếu có 1089 cây thì trồng được bao nhiêu hàng như thế?
Bài giải
Bài 4:(M4 - 1 điểm) Hiệu hai số là 3120. Nếu số bị trừ tăng thêm 25 đơn vị, số trừ giảm đi 25 đơn vị thì hiệu hai số lúc này là bao nhiêu?

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_doc_hieu_lop_3_nam_hoc.doc