Đề kiểm tra học kì II môn: Lịch sử 9

doc 9 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn: Lịch sử 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II môn: Lịch sử 9
PHÒNG GD HUYỆN BỐ TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
 Trường THCS Hải Trạch Môn: Lịch sử 9
MÃ ĐỀ SỐ 1:
Ma trận:
Tên chủ đề
( nội dung,
chương)
Nhận biêt
Thông hiểu
 Vận dụng
 Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cuộc vận động tiến tới Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Phân tích thời cơ khởi nghĩa và lệnh tổng khởi nghĩa.
Lí giải được sự nhạy bén, sáng tạo của Đảng đó nắm được thời cơ và quyết tâm khởi nghĩa như thế nào.
Số Câu
Số điểm
Tỷ lệ
2/3
2
1/3
1
Số Câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ: 30%
Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.
Nêu được hoàn cảnh, âm mưu, quá trình tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
Phân tích những thắng lợi của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Số Câu
Số điểm
Tỷ lệ
3/4
3
1/4
1
Số Câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
Việt Nam từ năm 1975-2000.
Trình bày những thuận lợi và khó khăn của nước ta sau đại thắng Xuân 1975.
Giải thích được nhiệm vụ cơ bản của cách mạng nước ta sau đại thắng Xuân 1975.
Số Câu
Số điểm
Tỷ lệ
2/3
2
1/3
1
Số Câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ: 30%
 Tổng Số Câu
Tổng Số điểm
 Tỷ lệ
3/4+ 2/3
5
50%
2/3+1/3
3
30%
1/3+1/4
2
20%
Số Câu: 3
Số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%
PHÒNG GD HUYỆN BỐ TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Trường THCS Hải Trạch Môn: Lịch sử 9
 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề số 1:
Câu 1. (3đ). Trình bày hoàn cảnh Đảng ta phát động lệnh tổng khỡi nghĩa giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám? Vì sao nói thời cơ cách mạng tháng Tám là thời cơ ngàn năm có một?
Câu 2. (4đ). Mĩ tiến hành “Chiến tranh đặc biệt” ở miền nam như thế nào? Phân tích những thắng lợi của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
Câu 3. (3đ). Nêu những thuận lợi và khó khăn của nước ta sau đại thắng xuân 1975? Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng nước ta sau đại thắng xuân 1975 là gì?
Đáp án: Lịch sử 9.
Mã đề 1:
Câu 1. (3đ)
*Đảng ta phát động lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám: 2đ
- Châu Âu: Phát xít Đức đầu hàng (0,25)
- Châu Á: Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (0,25) 
- Ở trong nước:
+ Quân Nhật hoang mang, dao động cực độ. (0.25)
+ Nhật đảo chính Pháp(0.25)
- Ngay khi nghe tin Chính phủ Nhật đầu hàng, Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc được thành lập và ra Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy. (0.25)
- Hồ Chủ tịch ra mắt các đại biểu quốc dân(0.25)
- 14 và 15 - 8 – 1945: Tại Tân Trào (Tuyên Quang): Hội nghị toàn quốc của Đảng quyết định phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào nước ta. (0.25)
- Chiều 16/8: Ta tiến về thị xã Thái Nguyên mở đường về Hà Nội(0.25)
* Thời cơ cách mạng tháng Tám là thời cơ "ngàn năm có một” : (1 điểm)
- Thời cơ "ngàn năm có một" chỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi quân phiệt Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta giải giáp quân Nhật (đầu tháng 9-1945). (0.25)
- Ở Việt Nam: Bọn quân phiệt Nhật khốn đốn(0.25)
- Chúng ta kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh (Anh - Pháp - Tưởng) vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. (0.25)
- Cuộc Tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng thắng lợi và ít đổ máu. (0.25)
Câu 2. (4đ)
* Mĩ tiến hành chiến lược ”Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam: 3đ
- Hoàn cảnh: Sau thất bại của phong trào “Đồng khởi” (0.25)
- Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam. (0.25)
- Nội dung:
+ Âm mưu “Dùng người Việt, trị người Việt”. (025)
+ Chủ lực nguỵ(0.25) 
+ Cố vấn Mĩ(0.25)
+ Trang bị Mĩ. (025)
- Thực hiện:
+ Tăng cường lực lượng nguỵ quân. (0,25)
+ Sử dụng chiến thuật “Trực thăng vận” và “Thiết xa vận” (0.25)
+ Thực hiện những cuộc càn quét lớn để tiêu diệt cách mạng miền Nam(0,25)
+ Lập ấp chiến lược. (025)
+ Tăng cường bắn phá miền Bắc. (0,25)
+ Phong tỏa biên giới(0.25)
* Những thắng lợi của ta:1đ
- Quân dân miền nam đánh bại nhiều đợt càn quét của địch(0.25)
- Phá ấp chiến lược, dành thắng lợi vang đội trong trận Ấp Bắc(025)
- Phong trào lan rộng toàn miền nam thu hút nhiều tầng lớp tham gia(0,25)
- Với những chiến thắng dồn đập quân dân ta làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. (0,25)
Câu 3. (3đ)
- Thuận lợi: (1điểm)
+ Mỹ- Ngụy bị đánh tan(0.25)
+ Chấm dứt tình trạng chia cắt đất nước. (025)
+ Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc: độc lập thống nhất(0.25)
+ Cả nước đi lên CNXH. (025)
- Khó khăn: (1điểm)
+ Hậu quả chiến tranh để lại hết sức nặng nề: (0.25)
+ Kinh tế: ruộng đất bỏ hoang, thất nghiệp(0,25)
+Bom mìn cũ sót lại (025)
+ Xã hội: những tàn dư của xã hội cũ vẫn tồn tại. (025)
- Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam: (1 điểm)
+ Khắc phục hậu quả chiến tranh(0.25)
+ Khôi phục và phát triển kinh tế-văn hóa ở hai miền đất nước... (025)
+ Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước... (025)
+ Xóa bỏ những tàn dư của chế độ cũ(0.25)
 Hải Trạch, Ngày 10/4/2012
 Giáo viên:
 Trần Thị Phương Nga
LỊCH SỬ 9
MÃ ĐỀ SỐ 2:
 Ma trận:
Tên chủ đề
( nội dung,
chương)
Nhận biêt
Thông hiểu
 Vận dụng
 Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
Nêu những khó khăn của ta sau cách mạng tháng Tám
Số Câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
3
Số Câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ: 30%
Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước.
Nêu được hoàn cảnh, âm mưu, quá trình tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
Phân tích những thắng lợi của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
Số Câu
Số điểm
Tỷ lệ
1/3
1
2/3
2
Số Câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ: 30%
Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Số Câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
4
Số Câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
 Tổng Số Câu
Tổng Số điểm
 Tỷ lệ
3+ 1/3
4
50%
1
4
40%
2/3
2
20%
Số Câu: 3
Số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%
PHÒNG GD HUYỆN BỐ TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Trường THCS Hải Trạch Môn: Lịch sử 9
 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề số 2:
Câu 1. (3đ). Trình bày tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám?
Câu 2. (3đ). Mĩ tiến hành “Chiến tranh cục bộ” ở miền nam như thế nào? Phân tích những thắng lợi của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
Câu 3. (4đ). Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
LỊCH SỬ 9
MÃ ĐỀ SỐ 2:
ĐÁP ÁN:
Câu 1. (3đ)
- Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám:
* Quân sự:
- Miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng và bọn tay sai với âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng còn non trẻ của ta. (025)
- Miền Nam: 1 vạn quân Anh mở đường cho Pháp vào nước ta. (0.25)
- Trên đất nước ta còn 6 vạn quân Nhật, bọn phản động chống phá cách mạng. (025)
* Chính trị:
- Nền độc lập bị đe doạ.(0.25) 
- Nhà nước cách mạng chưa được củng cố. (025)
* Kinh tế:
+ Kinh tế nước ta chủ yếu là nông nghiệp, nghèo nàn, lạc hậu(0.25)
+Bị chiến tranh tàn phá nặng nề. (025)
+ Hơn 2 triệu dân bị chết đói chưa được khắc phục(0.25)
+Thiên tại, hạn hán, lụt lội liên tiếp xảy ra(025)
+ Công nghiệp đình đốn, hàng hóa khan hiếm, tài chính kiệt quệ. (025)
* Văn hóa, xã hội:
+ Hơn 90% dân ta mù chữ.(0,25)
+ Các tệ nạn xã hội tràn lan: Mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc.... (0,25)
Câu 2. (3đ)
* Mĩ tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ”: 1đ
- Hoàn cảnh: Sau thất bại của “Chiến tranh đặc biệt”. Đế quốc Mĩ đó thực hiện “Chiến tranh cục bộ ở miền Nam. (025)
- Âm mưu của Mĩ:
+ Dựa vào ưu thế quân sự: Quân đông hoả lực mạnh(0.25)
+Chúng đó “tìm diệt” và “bình định” miền Nam(0,25)
+ Thủ đoạn: Tấn công căn cứ Vạn Tường, tiến hành hai cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965-1966 và 1966-1967(0,25)
* Quân dân ta chiến đấu:2đ
- 19/8/1965: Chiến thắng Vạn Tường(0,25)
- Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” (025)
- Toàn miền nam nổi dậy đánh bại nhiều đợt hành quân của địch (025)
- Sau hai mùa khô: + Tiêu diệt một phần sinh lực địch(025)
 + Phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh(025)
- Được sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế phong trào phản đối chiến tranh bùng nổ ở khắp nơi. (025)
- 1968: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân (025)
-> Buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (025)
Câu 3. (4đ)
* Ý nghĩa lịch sử: 2đ
- Trong nước:
+ Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ và 30 năm đấu tranh giải phóng dân tộc(0,25)
+ Chấm dứt ách thống trị của CNĐQ trên đất nước ta. (0,25)
+ Thống nhất đất nước(025)
+ Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc-Kỉ nguyên độc lập thống nhất đi lên CNXH. (0,25)
- Quốc tế: 
+ Tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ(0,25)
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới. (0,5)
+ Đây là một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX. (0,25)
+ Một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc(025)
* Nguyên nhân thắng lợi:2đ
- Chủ quan:
+ Lòng yêu nước, quyết tâm của toàn quân, toàn dân(0,25)
+ Có sự lãnh đạo sáng suốt tài tình của Đảng (0,25)
+ Với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn. (0,25)
+ Chúng ta đã tạo dựng được khối đoàn kết toàn dân đến mức cao nhất. (0,25)
+ Có hậu phương miền Bắc chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho cách mạng miền Nam(0,25)
- Khách quan:
+ Có sự đoàn kết của 3 nước Đông Dương. (0,25)
+ Sự giúp đỡ chí nghĩa, chí tình, có hiệu quả của các nước XHCN(0,25)
+ Sự ủng hộ của lực lượng hòa bình dân chủ trên thế giới. (0,25)
 Hải Trạch, Ngày 10/4/2012
 Giáo viên:
 Trần Thị Phương Nga

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KTHK_II_LICH_SU_9.doc