Đề kiểm tra học kì I năm học 2015 – 2016 môn: Tiếng Việt - Lớp 3

doc 7 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I năm học 2015 – 2016 môn: Tiếng Việt - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I năm học 2015 – 2016 môn: Tiếng Việt - Lớp 3
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN TRI TÔN
ĐỀ KIỂM TRA HK I NĂM HỌC 2015 – 2016
TRƯỜNG TIỂU HỌC LẠC QUỚI
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
Họ và tên: .............................
Lớp 3 ...
Giám thị
(ký, ghi họ tên)
Giám sát
(ký, ghi họ tên)
Mã số
phách
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Mã số
phách
Đọc hiểu và làm bài tập khoảng 20 phút. 
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. 
 Theo Thuỵ Chương
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
1. (1 điểm) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? 
A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
B. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.
C. Những chiếc thuyền cập bến hai bờ sông.
2. (1 điểm) Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày ? 
A. Xanh thẩm, vàng tươi, đỏ rực.
B. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
C. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
3. (1 điểm) Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào ? 
A. Một dòng sông.
B. Một tấm vải khổng lồ.
C. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
4. (0,5 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động ? 
A. Sông.
B. Thuyền.
C. Thổi.
5. (0,5 điểm) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) làm gì? 
A. Diệu kì thay trong một ngày.
B. Thuyền đang xuôi dòng Bến Hải.
C. Nước biển xanh lơ.
6. (0,5 điểm) Viết tên những địa danh có trong bài Cửa Tùng vào chỗ chấm dưới đây ? 
7. (0,5 điểm) Em hiểu như thế nào là: "Bà chúa của các bãi tắm" ? 
.
.
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn
I. Chính tả (2 điểm), khoảng 20 phút.
 Nghe viết bài: Nhà rông ở Tây Nguyên (trang 127). Viết từ: Nhà rông thường... chọn đất lập làng.
II. Viết văn (3 điểm), khoảng 25 phút.
Đề bài: Hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) để thăm hỏi sức khoẻ một người thân hoặc một người bạn ở xa.
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN TRI TÔN
ĐỀ KIỂM TRA HK I NĂM HỌC 2015 – 2016
TRƯỜNG TIỂU HỌC LẠC QUỚI
Môn: TOÁN - Lớp 3
Họ và tên học sinh
................................................
Số báo danh: ........; Lớp 3 ...
Ngày thi: 25/12/2015.
Giám thị
(ký, ghi họ tên)
Giám sát
(ký, ghi họ tên)
Mã số
phách
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Mã số
phách
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1: (1 điểm) Tìm kết quả đúng: 
a) Kết quả của 6 x 8 là:
 A. 46. B. 47. C. 48. D. 49.
b) Kết quả của 63 : 7 là: 
 A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 2: (1 điểm) Tính nhẩm: 
 a) 42 : = 7 b) 21 : 7 = 
Câu 3: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức: 
165 – 84 : 2 = .................................................................................
........................................................................................................
Câu 4: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 
 a) 136 + 244 b) 732 – 119 
 .................................. ..................................
 .................................. ..................................
 .................................. ..................................
 .................................. ..................................
 c) 104 x 6 d) 182 : 7 
 .................................. ..................................
 .................................. ..................................
 .................................. ..................................
 .................................. ..................................
Câu 5: (1 điểm) Phép chia 298 : 6 có số dư là: 
 A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 6: (1 điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
 A. 8 giờ 5 phút. B. 5 giờ 8 phút. 
 C. 8 giờ 20 phút D. 8 giờ 25 phút.
Câu 7: (1 điểm) Một hình vuông có cạnh bằng 5 cm. Chu vi hình vuông là: 
 A. 10 cm. B. 15 cm. C. 20 cm. D. 25 cm.
Câu 8: (2 điểm) Xe thứ nhất chở 36 bao gạo, xe thứ hai chở gấp 3 lần xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu bao gạo ? 
Bài giải
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
HƯỚNG DẪN 
CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
- Đọc lưu loát không quá 1 phút, biết ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ 
- Trả lời đúng câu hỏi 
* Học sinh bị trừ điểm khi:
- Đọc sai tiếng (do phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, ...), đọc chậm, còn đánh vần, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ.
- Trả lời câu hỏi không đúng hoặc không trả lời được (trừ 1 điểm).
- Tùy trường hợp, giáo viên có thể cho các mức điểm
ĐÁP ÁN LÀM BÀI TẬP
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn
I. Chính tả (5 điểm)
* Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, cho 5 điểm.
- Sai mỗi lỗi chính tả (phụ âm đầu, vần, âm cuối), không viết hoa hoặc viết hoa tuỳ tiện trừ 0,5 điểm.
- Viết sai 2 dấu thanh, tính 1 lỗi, trừ 0,5 điểm.
- Sai những tiếng giống nhau (lặp lại) tính 1 lỗi, trừ 0,5 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, viết không thẳng hàng, trình bày bẩn, sai về độ cao trừ 0,5 điểm toàn bài.
- Sai từ 10 lỗi trở lên, cho 0,5 điểm toàn bài.
B. II. Viết văn (3 điểm), khoảng 30 phút
* Đảm bảo các yêu cầu sau được 3 điểm:
- Viết được một bức thư (đúng cấu trúc) từ 7 đến 10 câu theo nội dung yêu cầu của đề bài. Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí.
- Chữ viết rõ ràng, dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 2,75; 2,5; 2,25; 2; 1,75; 1,5; 1,25; 1.
* Lạc đề (0,5 điểm)
HƯỚNG DẪN 
CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 3
Câu 1a: C; 1b: D. (1 điểm).
Câu 2a: 6; 2b: 3. (1 điểm).
Câu 3: 165 – 84 : 2 = 165 – 42 (1 điểm).
 = 123.
Câu 4: (2 điểm).
 a) 136 b) 732 c) 104 d) 182 7 
 + 224 - 119 x 6 42 26
 360 613 624 0 
Câu 5: B (1 điểm).
Câu 6: D (1 điểm).
Câu 7: (1 điểm).
Câu 8: (2 điểm).
Bài giải
 Xe thứ hai chở số bao gạo là: (0,25 điểm)
 36 x 3 = 108 (bao) (0,5 điểm)
 Cả hai xe chở được số bao gạo là: (0,25 điểm)
 108 + 36 = 144 (bao) (0,5 điểm)
 Đáp số: 144 bao. (0,5 điểm) 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_on_KH_1_lop_3.doc