Mạch kiến thức kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TN KQ TL HT khác HT khác TNKQ TL HT khác Kiến thức Tiếng việt, văn học Số câu 3 2 5 Số điểm 1.5 1.0 2.5 Đọc a.Đọc thành tiếng Số câu 1 1 2 Số điểm 1.0 4.0 5.0 b. Đọc hiểu Số câu 3 2 5 Số điểm 1.5 1.0 2.5 Viết a. Chính tả Số câu 1 1 Số điểm 5.0 5.0 b. Tập làm văn Số câu 1 1 Số điểm 5.0 5.0 Tổng Số câu 6 2 4 1 1 10 1 3 Số điểm 3.0 6.0 2.0 4.0 5.0 5.0 5.0 10.0 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI- NĂM HỌC 2014-2015 MÔN TIẾNG VIỆT- khối 4 TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN TIẾNG VIỆT ( ĐỌC HIỂU) – KHỐI 4 THỜI GIAN : 25 phút HỌ TÊN HS:. LỚP 4.. BÀI KIỂM TRA CUOI HỌC KÌ 1 Năm học 2014- 2015 Chữ kí Giám thị 1 Chữ kí Giám thị 2 Số mật mã %..................................................................................................................................................................... Điểm Lời nhận xét .. Chữ kí Giám khảo 1 Chữ kí Giám khảo 2 Số mật mã Đọc thầm bài: CON DIỀU ĐẶC BIỆT Dạo này, chiều chiều gió thổi rất to. Thế là bọn tẻ trong xóm nghĩ ra việc thả diều. Đầu tiên là Minh với con diều màu xanh lơ. Rồi hôm sau, bầu trời có thêm hai con diều nữa, to và sặc sỡ hơn .Nam cũng muốn có một con diều để góp chung với đám bạn nhưng bố có vẻ lờ đi. Nam tủi thân vô cùng ... Hôm sau bố đưa cho Nam một con diều. Nam bối rối vì nó không đẹp. Nhưng nhớ hôm qua phòng bố tắt đèn trễ, Nam thấy thương bố quá, không thể không nhận. Nam đem diều ra thả. Cả đám bạn quây lại xem. - Trời ơi! Diều của cậu có cái đuôi ngộ ghê! Nam quan sát kĩ hơn. Cái đuôi diều bố làm từ những vòng tròn móc vào nhau và hai màu xanh đỏ xen kẽ nhau... - Đổi diều của cậu với tớ đi - Diều tớ to hơn nè . - Đừng! Đổi với tớ này - Diều tớ bay cao nhất đó . Nam nhất quyết : - Không đây là diều bố tớ làm cho tớ, sao mà đổi được. Diều của các cậu cũng đẹp mà. Chúng ta cùng thả và ngắm chúng nhé. B. Dựa vào nội dung bài đọc đánh dấu X vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi và bài tập dưới đây . Câu1: Lũ trẻ trong xóm nghĩ ra trò chơi gì ? a.Thi làm diều . b. Thi thả diều . c. Thả diều . d. Thi xếp diều. Câu2: Vì sao Nam lại tủi thân khi thấy các bạn có diều ? a. Vì Nam không biết làm diều b. Vì bố không làm diều cho Nam . d. Vì Nam biết làm diều. c. Vì bố làm lơ khi nghe Nam nói . Câu3: Khi nhận được diều từ tay bố đưa cho Nam cảm thấy bối rối vì : a. Nó không đẹp b. Nam xúc động . c. Nam thương bố thức khuya để làm. d.Nam thương bố vất vả. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY % ............................................................................................................................................................. Câu 4: Các bạn phát hiện ra điều gì đặc biệt từ con diều của Nam ? a. Nó phát ra âm thanh . b. To hơn diều của các bạn c. Có cái đuôi được làm bằng các vòng xanh đỏ . d. Nhỏ hơn diều các bạn. Câu 5: Vì sao Nam không đổi diều của mình với các bạn ? a. Vì diều của Nam rất đắt tiền . b. Vì diều của Nam do chính tay bố làm . c. Vì diều của Nam đẹp và sặc sỡ . d. Vì diều của Nam to quá. Câu 6: Trong các dòng dưới đâydòng nào chỉ nguyên là từ láy? Mát mẻ, mò mẫm, hiu hiu, khẳng khiu. Mát mẻ, mò mẫm, hiu hiu, khẳng khiu, lặn lội. Mát mẻ, gió gợn, lặn lội, hiu hiu, nhỏ bé. Đêm đến, mát mẻ, mò mẫm, hiu hiu, khằng khiu, lặn lội. Câu 7: Dòng nào dưới đây chỉ đúng 4 động từ? a. hàng xóm, đuổi, gọi, con mồi. b. bắt, ngậm, mò, đi c. săn sóc, dắt, thơ dại, hiu hiu. d. ao khô, dặn dò, xúc, hầm hập. Câu8: Câu nào sau đây dùng dấu câu sai? a. Diều của cậu có cái đuôi ngộ ghê? b. Ai làm diều cho Nam vậy? c. Sao Nam không đổi diều cho bạn? d. Cậu chơi diều không? Câu 9: Câu hỏi “ Bạn ngồi im để nghe cô giáo giảng bài được không?” thể hiện thái độ gì? Khen. b. Chê. c. Khẳng định. d. Yêu cầu. Câu 10: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “ Nghị lực”? Làm việc liên tục, bền bỉ, làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước khó khăn. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước khó khăn. Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ, làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước khó khăn. Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc, làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước khó khăn. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn : TIẾNG VIỆT ( VIẾT) – LỚP 4 Năm học : 2014– 2015 1/ Chính tả: (5đ) Chiếc xe đạp của chú Tư Chiếc xe của chú là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng. Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng, khi chú ngừng đạp, chiếc xe cứ ro ro thật êm tai. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới yên lên lau, phủi sạch sẽ rồi mới bước vào nhà, vào tiệm. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. - Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây. Ấy là chú dặn sắp nhỏ đứng vây quanh chiếc xe của chú. 2/ Tập làm văn: (35 phút) (5đ) Đề bài: Hãy tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em thích. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn : TIẾNG VIỆT ( VIẾT) – LỚP 4 Năm học : 2014– 2015 1/ Chính tả: (5đ) Chiếc xe đạp của chú Tư Chiếc xe của chú là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng. Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng, khi chú ngừng đạp, chiếc xe cứ ro ro thật êm tai. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới yên lên lau, phủi sạch sẽ rồi mới bước vào nhà, vào tiệm. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. - Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây. Ấy là chú dặn sắp nhỏ đứng vây quanh chiếc xe của chú. 2/ Tập làm văn: (35 phút) (5đ) Đề bài: Hãy tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em thích. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn : TIẾNG VIỆT ( ĐỌC THÀNH TIẾNG) – LỚP 4 Năm học : 2014– 2015 Gv cho HS bốc thăm, đọc và trả lời một số câu hỏi về nội dung bài đọc: Bài 1: Một người chính trực Trang 36 Đoạn 1: Từ đầu . . . .Vua Lý Cao Tông. Câu hỏi: Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? (Vua Lý Anh Tông mất . . . . lập Long Cán làm vua) Đoạn 2: Từ Một hôm. . .cử Trần Trung Tá. Câu hỏi: Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? (Ông đã cử người có tài để giúp nước chứ ông không cử người ngày đêm hầu hạ ông bên giường bệnh). Bài 2: Những hạt thóc giống Trang 46 Đoạn 1: Từ đầu . . . nảy mầm được. Câu hỏi: Nhà vua đã làm thế nào tìm được người trung thực để truyền ngôi? (Nhà vua đã phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và giao hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt) Đoạn 2: Tiếp theo... đến hết. Câu hỏi: Chú bé Chôm đã được hưởng những gì từ đức tính thật thà, dũng cảm của mình? (Chôm đã được vua khen và truyền ngôi báu) Bài 3. Ông Trạng thả diều: Trang 104 Đoạn 1: Từ đầu chơi diều Câu hỏi: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? Trả lời: Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, có trí nhớ lạ thường, có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. Đoạn 2: Tiếp theo .hết Câu hỏi: Vì sao chú bé Hiền được gợi là “Ông Trạng thả diều”? TL: Vì Hiền đỗ Trang nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích thả diều. Bài 4. Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi Trang 115 Đoạn 1: Từ đầukhông nản chí Câu hỏi: Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? TL: Đầu tiên anh làm thư kí cho một hãng buônkhai thác mỏ, Đoạn 2: Tiếp theo ngày một đông Câu hỏi: Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài? TL: Nhờ ông đã biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt như: Ông cho ngườicho chủ tàu. Bài 5. Vẽ trứng Trang 120 Đoạn 1: Từ đầunhư ý Câu hỏi: Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì? TL: Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, sau đó miêu tả nó trên giấy vẽ thật chính xác. Đoạn 2: Tiếp theohết Câu hỏi: Lê-ô-nác-đô Đa Vin-xi thành đạt như thế nào? TL: Lê-ô-nác-đô trở thanh danh họa kiệt xuấtthời đại Phục Hưng. Bài 6. Văn hay chữ tốt Trang 129 Đoạn 1: Từ đầusẵn lòng Câu hỏi: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? TL: Ông thường bị điểm kém vì chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. Đoạn 2: Từ sáng sáng .hết Câu hỏi: Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào? TL: Sáng sáng, ông cầm quekhác nhau. HƯỚNG DẪN CHẤM Đọc tiếng: 5 điểm - Đọc đúng to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng quy định, diễn cảm .(5đ) - Đọc đúng to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng quy định.(4đ) - Đọc đúng to, rõ ràng. (3 điểm) - Đọc to nhưng sai một số tiếng và chưa diễn cảm (2điểm) - Đọc chậm và sai khoảng 5-6 tiếng (1 điểm) - Trả lời được câu hỏi của GV nêu.(1đ) Bài: Một người chính trực Trang 36 Đoạn 2: Từ Một hôm. . .cử Trần Trung Tá. Câu hỏi: Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? Bài : Những hạt thóc giống Trang 46 Đoạn 1: Từ đầu . . . nảy mầm được. Câu hỏi: Nhà vua đã làm thế nào tìm được người trung thực để truyền ngôi Bài : Những hạt thóc giống Trang 46 Đoạn 2: Tiếp theo... đến hết. Câu hỏi: Chú bé Chôm đã được hưởng những gì từ đức tính thật thà, dũng cảm của mình? Bài: Ông Trạng thả diều: Trang 104 Đoạn 1: Từ đầu chơi diều Câu hỏi: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? Bài: Ông Trạng thả diều: Trang 104 Đoạn 2: Tiếp theo .hết Câu hỏi: Vì sao chú bé Hiền được gợi là “Ông Trạng thả diều”? Bài : Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi Trang 115 Đoạn 2: Tiếp theo ngày một đông Câu hỏi: Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài? Bài : Vẽ trứng Trang 120 Đoạn 1: Từ đầunhư ý Câu hỏi: Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì? Bài : Văn hay chữ tốt Trang 129 Đoạn 2: Từ sáng sáng .hết Câu hỏi: Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào? HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 4 PHẦN ĐỌC HIỂU: 5 điểm 1c, 2d, 3a, 4c, 5b, 6b, 7b, 8a, 9d, 10b. PHẦN VIẾT : 10 điểm 1/CHÍNH TẢ: 5 ĐIỂM -Bài viết không sai lỗi, chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, khoảng cách, trình bày sạch đẹp: 5 điểm. -Viết sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm( sai âm đầu,vần , dấu thanh, không viết hoa) * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khỏang cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm tòan bài. 2/ TậP LÀM VĂN: 5 điểm Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: -Viết được bài văn miêu tả đồ vật theo yêu cầu đề bài ; bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) theo yêu cầu đã học (độ dài khoảng 12 câu trở lên). -Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng có hình ảnh; không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. - Tuỳ mức độ sai sót về yù, về diễn đạt , cách dùng từ, đặt câu và chữ viết,có thể cho các mức điểm: 4,5 ;4 ; 3,5 ; 3; 2,5 ; 2; 1,5 ; 1.,0,5 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014- 2015 - KHỐI 4 Mạch kiến thức kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số tự nhiên và phép tính với số tự nhiên Số câu 2 2 1 1 3 3 Số điểm 2.0 1.5 1.0 0.5 3.0 2.5 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 2 2 Số điểm 2.0 2.0 Yếu tố hình học: Hai ĐT vuông góc, song song Số câu 1 1 Số điểm 1.0 1.0 Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Số câu 1 1 Số điểm 2.0 2.0 Tổng Số câu 4 1 3 1 1 5 5 Số điểm 4.0 1.0 3.5 1.0 0.5 4.5 5.5 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối học kì 1 lớp 4 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Cộng 1 Số học Số câu 03 02 01 6 Câu số 1, 2 6, 7a,9 3,7b 2 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 02 2 Câu số 4,5 3 Yếu tố hình học Số câu 01 1 Câu số 8 TS TS câu 5 3 2 9 TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN TOÁN – KHỐI 4 THỜI GIAN : 40 phút HỌ TÊN HS:. LỚP: 4.. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 Năm học 2014- 2015 Chữ kí Giám thị 1 Chữ kí Giám thị 2 Số mật mã %..................................................................................................................................................................... Điểm Lời nhận xét .. Chữ kí Giám khảo 1 Chữ kí Giám khảo 2 Số mật mã Đánh dấu X vảo trước ý trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 5) Câu1: Số 2 453 860 đọc là: (1 điểm) a. Hai triệu bốn trăm năm mươi ba nghìn tám trăm sáu mươi. b. Hai triệu bốn trăm năm ba nghìn tám trăm sáu mươi. c. Hai triệu bốn trăm năm mươi ba nghìn tám trăm sáu. c. Hai triệu bốn trăm ba nghìn tám trăm sáu mươi. Câu 2: Giá trị của chữ số 5 trong số 72 562 840 là: (1 điểm) a. 5000 b. 50 000 c. 500 000 d. 5 000 000 Câu3: Trong các dãy số sau, dãy số gồm các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: (1điểm) a. 10; 12; 15 b. 20; 130; 580 c. 90; 326; 475 d. 45; 48; 50 Câu4: Năm 2014 thuộc thế kỉ thứ mấy? (1 điểm) a. XVIII b. XIX c. XX d. XXI Câu5: 4 tấn = ....kg? Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (1điểm) a. 40 b. 400 c. 4000 d. 40000 Câu6: Đặt tính rồi tính. (1 điểm) 2416 + 5164 6839 – 4982 157 x 234 3450 : 15 . . . . . . HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY %..................................................................................................................................................................... Câu7: a. Tìm x. (0.5 điểm) b. Tính giá trị của biểu thức: (0.5 điểm) x + 207 = 816 3499 + 4830 : 23 .. .. Câu 8: Hãy kể tên các cặp cạnh song song có trong hình vẽ: (1 điểm) A B D C Câu9: Trong hai ngày, cửa hàng vật liệu xây dựng đã bán được 3450 kg xi măng. Biết ngày thứ nhất bán được ít hơn ngày thứ hai là 150 kg xi măng. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam xi măng?(2điểm) Tóm tắt Bài giải . ĐÁP ÁN TOÁN 4 1. a 2.c 3.b 4.d 5c. 6. Tìm x. (1 điểm) a. x + 207 = 816 x = 816 - 207 x = 609 b. 3499 + 4830 : 23 = 3499 + 210 = 3709 7. 7580 1857 36738 230 (1đ) 8. Các cặp song song có trong hình vẽ là : AB và DC ; AD và BC (1đ) 9. (2đ) 0.5đ Bài giải: Ngày đầu cửa hàng bán được là: (3450 – 150) : 2 = 1650 (kg) 0.75đ Ngày thứ hai cửa hàng bán được là: 1650 + 150 = 1800 (kg) 0. 5đ Đáp số: Ngày 1: 1650 kg xi măng; Ngày 2: 1800 kg xi măng. 0.25đ. (HS có thể giải theo cách khác) MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ Mạch kiến thức kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TN KQ TL HT khác HT khác TNKQ TL HT khác 1. Buổi đầu dựng nước và giữ nước Số câu 1 1 Số điểm 1.0 1.0 2. Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập Số câu 1 1 Số điểm 1.0 1.0 3. Buổi đầu độc lập Số câu 1 1 Số điểm 1.0 1.0 4. Nước Đại Việt thời Lý Số câu 1 1 Số điểm 1.0 1.0 5. Nước Đại Việt thời Trần. Số câu 1 1 Số điểm 1.0 1.0 6. Dãy Hoàng Liên Sơn. Số câu 1 1 Số điểm 1.0 1.0 7. Trung du Bắc Bộ Số câu 1 1 Số điểm 1.0 1.0 8. Tây Nguyên Số câu 1 1 1 1 Số điểm 1.0 1.0 1.0 1.0 9. Đồng bằng Bắc Bộ Số câu 1 1 Số điểm 1.0 1.0 Tổng Số câu 3 3 2 2 6 4 Số điểm 3.0 3.0 2.0 2.0 6.0 4.0 TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN LỊCH SỬ& ĐỊA LÝ– KHỐI 4 THỜI GIAN : 40 phút HỌ TÊN HS:. LỚP: 4.. BÀI KIỂM TRA CUOI HỌC KÌ 1 Năm học 2014- 2015 Chữ kí Giám thị 1 Chữ kí Giám thị 2 Số mật mã %..................................................................................................................................................................... Điểm Lời nhận xét .. Chữ kí Giám khảo 1 Chữ kí Giám khảo 2 Số mật mã Phần 1: Trắc nghiệm ( 5 đ) Đánh dấu X vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Câu1. Kinh đô nước Âu Lạc đặt ở đâu? (0.5đ) a. Mê Linh b. Cổ Loa c. Thuận Thành d. Đông Hà Câu2. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh thắng quân địch ở đâu? (0.5đ) a.Sông Như Nguyệt b. Thành Thăng Long c. Sông Bạch Đằng d. Sông Lam Câu 3. Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? (1đ) Vì có mối thù nhà với Thái thú Tô Định Vì uất ức trước cảnh mất nước Vì căm thù giặc,thương dân bị áp bức d. Cả 3 ý trên đúng. Câu 4. Khí hậu ở Tây Nguyên có: (1đ) a. Hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. b. Hai mùa không rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. c. Hai mùa rõ rệt là mùa hạ và mùa đông. d. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Câu 5. Việc trồng rừng ,cây công nghiệp dài ngày và cây ăn quả ở vùng trung du Bắc Bộ có tác dụng gì? (1đ) Ngăn cản tình trạng xói mòn đất. Phủ xanh đồi trọc. c. Giảm diện tích đất trống. d. Cả 3 ý trên đúng. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY %..................................................................................................................................................................... Câu 6. Những vật nuôi nào được nuôi nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ? (1đ) Cừu, hươu, ngựa. b. Trâu, bò, dê. c. Ngựa, dê, bò. d. Lợn, gà, vịt. Phần 2: Tự luận Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước? (1đ) .. Câu 9: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô ? (1,5đ) Câu 10:Vì sao đồng bằng Bắc Bộ sản được nhiều lúa gao? (1đ) Câu 11: Tại sao cần phải trồng rừng và bảo vệ rừng? (1,5đ) .. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: LỊCH SỬ& ĐỊA LÝ Phần 1: Trắc nghiệm mỗi câu đúng được 1 điểm 1.b 2.c 3.d 4.a 5.d 6.d Phần 2: Tự luận Câu 1/ Trong buổi đầu độc lập của đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất đất nước. (1đ) Câu 2/ Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô vì đây là vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. (1,5đ) Câu 3/ Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng lúa nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. (1đ) Câu 4/ Cần phải trồng rừng và bảo vệ rừng để chống đất bị xói mòn, hạn hán và lũ lụt, bảo vệ môi trường và sinh hoạt của con người. Đồng thời giúp giảm diện tích đất trống đồi trọc. (1,5đ) KHOA HỌC Trắc nghiệm : 5 điểm 1.d , 2b, 3 a, 4c, 5b, 6d, 7b, 8d, 9d, 10b Tự luận 1. Nước có những tính chất gì? (2đ) Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất. 2. Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? (2đ) Muốn phòng bệnh béo phì em cần: Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ,. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao. 3. Trong đời sống, con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào việc bơm bánh xe, bơm bóng, sản xuất kim tiêm,(1đ) MÔN KHOA HỌC Mạch kiến thức kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TN KQ TL HT khác HT khác TNKQ TL HT khác 1. Trao đổi chất ở người Số câu 1 1 Số điểm 1.0 1.0 2. Dinh dưỡng Số câu 1 1 1 3 Số điểm 1.0 0.5 0.5 2.0 3. Phòng bệnh Số câu 1 1 1 1 Số điểm 0.5 1.0 0.5 1.0 4. An toàn trong cuộc sống. Số câu 1 1 Số điểm 0.5 0.5 5. Nước. Số câu 1 1 1 2 1 Số điểm 1.0 1.0 1.0 2.0 1.0 6. Không khí. Số câu 1 1 2 Số điểm 1.0 1.0 2.0 Tổng Số câu 5 1 4 1 1 10 2 Số điểm 4.5 1.0 3.0 0.5 1.0 8.0 2.0 TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN: KHOA HỌC – KHỐI 4 THỜI GIAN : 40 phút HỌ TÊN HS:. LỚP: 4.. BÀI KIỂM TRA CUOI HỌC KÌ 1 Năm học 2014- 2015 Chữ kí Giám thị 1 Chữ kí Giám thị 2 Số mật mã %..................................................................................................................................................................... Điểm Lời nhận xét .. Chữ kí Giám khảo 1 Chữ kí Giám khảo 2 Số mật mã Phần 1: Trắc nghiệm ( 5 đ) Đánh dấu X vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong quá trình sống, cơ thể người lấy từ môi trường những gì? (0.5đ) a. Thức ăn b. Nước uống c. Không khí d. cả a,b,c đúng. Câu 2: Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, người ta thường chia thức ăn làm mấy nhóm? (1đ) a. 5nhóm b. 4 nhóm c. 3 nhóm d. 2nhóm Câu 3: Trong một số thức ăn dưới đây, thức ăn nào không chứa chất bột đường?(0.5đ) a. Tôm . b. Gạo c. Khoai lang d. Bắp Câu 4:Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? (0.5đ) a. Để có nhiều thức ăn trong bữa ăn. b.Ăn được nhiều món ngon. c. Để cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể. d. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 5: Các bệnh lây qua đường tiêu hóa là: (0.5đ) a. Tiêu chảy, sốt, ho, đau răng. b. Tiêu chảy ,tả, lị, thương hàn. c. Tiêu chảy, đau bụng, nóng, ho. d. Tiêu chảy, đau chân, sốt. Câu 6: Em cần làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước? (0.5đ) a. Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối b. Không lội qua suối khi trời mưa, bão c. Chấp hành tốt quy định giao thông đường thủy d. Cả a, b, c đúng. Câu 7: Nước tồn tại ở mấy thể? (0.5đ) a.4 b. 3 c.2 d.1 HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY %..................................................................................................................................................................... Câu 8: Những việc làm nào sau đây để tiết kiệm nước? (0.5đ) a.Giặt đồ dưới vòi nước. b. Khóa vòi nước khi đã dùng đủ, không để nước tràn. c. Lấy nước vào ly để đánh răng và khóa vòi ngay. d. cả b và c đều đúng. Câu 9: Không khí có tính chất gì? (0.5đ) a. Không khí trong suốt, có hình dạng nhất định. b. Không khí trong suốt, có màu, có mùi, có hình dạng nhất định. c. Không khí trong suốt, có vị nhạt, có hình dạng nhất định. d. Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định. Câu 10: Không khí gồm có những thành phần chính nào?(0.5đ) a. Không khí gồm 2 thành phần chính là vi khuẩn và nước. b. Không khí gồm 2 thành phần chính là ôxi và nitơ. c. Không khí gồm 2 thành phần chính là ánh sáng và mặt trời. d. Không khí gồm 2 thành phần chính là con người và trái đất. Phần 2 : Tự luận: ( 5 điểm) Câu 11. Nước có những tính chất gì? (2đ) Câu 12. Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? (2đ) Câu 13. Hãy nêu vài ví dụ về việc con người ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống ? (1đ) ĐÁP ÁN Trắc nghiệm : 5 điểm 1.d , 2b, 3 a, 4c, 5b, 6d, 7b, 8d, 9d, 10b Tự luận 1. Nước có những tính chất gì? (2đ) Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất. 2. Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? (2đ) Muốn phòng bệnh béo phì em cần: Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ,. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao. 3. Trong đời sống, con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào việc bơm bánh xe, bơm bóng, sản xuất kim tiêm,(1đ)
Tài liệu đính kèm: