Đề kiểm tra học kì I môn Toán Lớp 4 - năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học A Vĩnh Hội Đông

doc 19 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Toán Lớp 4 - năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học A Vĩnh Hội Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I môn Toán Lớp 4 - năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học A Vĩnh Hội Đông
 Thứ .............., ngày .........tháng .. năm 2017
Trường Tiểu học A Vĩnh Hội Đông
Họ và tên :.
Học sinh lớp: ..
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: TOÁN - LỚP 4
Năm học 2017 – 2018
(Thời gian làm bài : 40 phút)
Điểm
Nhận xét
....................................
.
.
A. Phần trắc nghiệm ( 4 điểm ) : 
	Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1 : (0,5 điểm). Số: “Sáu mươi lăm triệu chín trăm mười” được viết là :
a.
65910
b.
650910
c.
65000910
d.
650000910
Câu 2 : (0,5 điểm). Hình vuông có cạnh là 5cm. Diện tích của hình vuông là :
a.
5cm
b.
5cm2
c.
25cm
d.
25cm2
Câu 3 : (1 điểm). ngày 4 giờ =  giờ ? 	 
a.
8 
b.
9      
c.
10        
d.
12
Câu 4 : (1điểm). tấn 9 kg ..... kg ? Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
a.
200
b.
290
c.
209
d.
109
Câu 5 : (1 điểm). Cho tứ giác MNPQ như hình vẽ, góc vuông thuộc đỉnh nào sau đây :
Q
M
N
P
a.
Đỉnh P
b.
 Đỉnh M 
c.
Đỉnh Q	
d.
Đỉnh N	
 B. Phần tự luận (6 điểm) : 
Câu 6 : (2 điểm). Đặt tính rồi tính :
a) 62856 + 9128
b) 42918 - 16482
c) 1659 x 205
d) 2688 : 24
............................
............................
............................
............................
............................
............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
.............................
..........................
..........................
..........................
..........................
..........................
..........................
........................
........................
........................
........................
........................
........................
Câu 7 : (1 điểm). Tính giá trị biểu thức a x 290 + b : 5 với a là số lớn nhất có hai chữ số 
	và b là số bé nhất có ba chữ số.
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
Câu 8 : (1 điểm). Tìm , biết : x 2 + x 3 + x 4 + x 1 = 2130
. .................................................................................................
 ...................................................................................
...............................................................................
...............................................................................
Câu 9 : (2 điểm). Một hình chữ nhật có chu vi bằng 40cm, chiều dài hơn chiều rộng là 8cm.Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó?
Bài giải
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH HỘI ĐÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN – LỚP 4
HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017-2018
	A.Phần trắc nghiệm (4 điểm) :
Câu
Đáp án đúng
Số điểm
Ghi chú
1
c. 65 000 910
0,5
2
d. 25cm2
0,5
3
c. 10 giờ
1
4
b. 209
1
5
d. Đỉnh N
1
	B. Phần tự luận (6 điểm) :
Câu 6 : (2 điểm). Đặt tính rồi tính :
a) 62856 + 9128
b) 42918 - 16482
c) 1659 x 205
d) 2436 : 12
	- Học sinh đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. Học sinh đặt tính không thẳng cột trừ 0,25 điểm cho mỗi bài.
Câu 7 : (1 điểm). Tính giá trị của biểu thức a x 240 + b : 5 với a là số lớn nhất có hai chữ số và b là số bé nhất có ba chữ số.
 Ta có: a x 240 + b : 5 = 99 x 240 + 100 : 5 (0,25 điểm)
 = 23760 + 20 (0,5 điểm)
 = 23780 (0,25 điểm)
 - Học sinh tính đúng giá trị biểu thức được 1 điểm.
	- Học sinh có cách tính khác hợp lý vẫn hưởng đủ số điểm.
	- Bước trước sai, bước sau đúng không tính điểm.
	Câu 8 : (1 điểm). Tìm , biết : x 2 + x 3 + x 4 + x 1 = 2130
 ( 2 + 3 + 4 + 1) = 2130 (0,25 điểm) 
 10 = 2130 (0,25 điểm) 
 2130 :10 (0,25 điểm) 
	 = 213 (0,25 điểm) 
- Học sinh tìm đúng được 1 điểm.
	- Học sinh có cách tính khác hợp lý vẫn đạt đủ số điểm.
	- Bước trước sai, bước sau đúng không tính điểm.
Câu 9 : (2 điểm). Một hình chữ nhật có chu vi bằng 40cm, chiều dài hơn chiều rộng là 8cm.Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó?
 Bài giải
 Nữa chu vi hình chữ nhật là: (0,25 điểm)
 40 : 2 = 20 (cm) (0,25 điểm)
 Chiều dài hình chữ nhật là : (0,25 điểm)
 (20 + 8) : 2 = 14 (cm) (0,25 điểm)
 Chiều rộng hình chữ nhật là : (0,25 điểm)
 14 - 8 = 6 (cm) (0,25 điểm)
 Đáp số : Chiều dài : 14 cm (0,25 điểm
 Chiều rộng : 6 cm (0,25 điểm
	- Lời giải đúng phép tính đúng được 0,5 điểm. Sai 1 đơn vị trừ 0,25 điểm.
	- Lời giải sai phép tính đúng không tính điểm được bảo lưu để tính bước sau.
	- Bước trước sai, bước sau đúng không tính điểm.
	- Học sinh có lời giải, cách tính khác hợp lý vẫn đạt đủ số điểm.
* Điểm bài kiểm tra làm tròn 0,5 điểm thành 1 điểm.
 Thứ..............., ngày........tháng . năm 2017
Trường Tiểu học A Vĩnh Hội Đông
Họ và tên :.
Học sinh lớp: ..
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
(Đọc hiểu)
Năm học 2017 – 2018
(Thời gian làm bài : 35 phút)
ĐIỂM
NHẬN XÉT
 Bàn chân kì diệu
 Ký bị liệt hai cánh tay từ nhỏ. Thấy các bạn được cấp sách tới trường, Ký thèm lắm. em đến lớp xin vào học. Thấy một cậu bé thập thò ngoài cửa. Cô bước ra hỏi:
 -Em muốn hỏi gì cô phải không ?
 -Thưa cô em muốn xin vào học, có được không ạ ?
 Cô cầm tay Ký. Hai cánh tay em buôn thỏng, bất động. Cô lắc đầu nói :
 Khó lắm em ạ. Em cứ ở nhà, đợi lớn lên ít năm nữa xem sao đã.
 Ký quay ngoắt người, vừa đi vừa khóc. Mấy hôm sau, cô giáo đến nhà Ký, cô thấy Ký đang ngồi giữa sân tập viết. Em cặp mẫu gạch vào ngón chân và vẽ xuống đất những nét chữ ngoằn ngoèo. Cô hỏi thăm và cho em mấy viên phấn.
 Lần thứ hai Ký đến lớp để xin học và được nhận vào lớp. Cô trải chiếu ở góc lớp cho Ký ngồi tập viết. Em cặp cây bút vào ngón chân và viết lên trang giấy. Bàn chân em giẫm lên trang giấy, cựa quậy làm giấy nhàu nát. Mấy ngón chân em mỏi nhừ, nhưng em vẫn cố gắng tập viết, nhiều lần bàn chân em bị chuột rút đau đớn Ký định thôi học nhưng cô và các bạn động viên, an ủi em lại viết tiếp. Ngày nào em cũng đến lớp đều đặn .Nhờ khổ công luyện tập nên chữ viết của Ký rất đẹp và Ký đã thi đỗ vào trường Đại học Tổng hợp và trở thành một thầy giáo gương mẫu.
 (Theo Sách giáo viên Tiếng Việt 4, tập một.)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào trước chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1:
(0,5 điểm). Từ nhỏ Ký bị bệnh gì ?
a.
Liệt hai chân ;
b.
Liệt hai cánh tay ;
c.
Bị chuột rút ;
d.
Tất cả các ý trên đều đúng .
Câu 6: (1 điểm). Hãy đặt một câu kể và chuyển câu kể đó thành câu hỏi ?
Câu 2:
(0,5 điểm). Vì sao lần đầu Ký xin học, cô giáo lại từ chối ?
a.
Vì cô thấy Ký còn nhỏ quá ;
b.
Vì cô thấy Ký bị bệnh, không đủ sức để theo học ;
c.
Vì cô thấy Ký bị liệt tay, không thể viết được ;
d.
Vì cô không tin người bị liệt tay có thể học tập được .
Câu 3:
(0,5 điểm). Vì sao cô giáo lại đồng ý cho Ký vào học ?
a.
Vì cô thấy Ký đã lớn ;
b.
Vì cô thấy rõ Ký có thể viết bằng chân ;
c.
Vì cô thấy Ký chăm học ;
d.
Vì cô thương Ký .
Câu 4:
(0,5 điểm). Qua câu chuyện em học được điều gì ở Ký ?
a.
Ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống ;
b.
Tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên trong hoàn cảnh khó khan ;
c.
Lòng tự tin vào cuộc sống, không tự ti khi bị tàn tật ;
d.
Tất cả các ý trên .
Câu 5:
(1 điểm). Thành ngữ nào dưới đây nói về ý chí, nghị lực của con người ?
a.
Cầu được ước thấy .
b.
Đi ngược về xuôi .
c.
Lửa thử vàng gian nan thử sức .
d.
Nhường cơm sẻ áo .
Câu kể: ..
Câu hỏi: .
Bài : “Vua tàu thủy”Bạch Thái Bưởi
SGK- TV4- Tập I- Trang 115
Bài :Văn hay chữ tốt 
SGK- TV4 - Tập I- Trang 129
Bài: Cánh diều tuổi thơ 
SGK- TV4 - Tập I- Trang 146
Bài : Rất nhiều mặt trăng
SGK- TV..- Tập I- Trang 163
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH HỘI ĐÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2017-2018
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Đọc to. (6 điểm)
- Đọc đúng, rõ ràng, lưu loát, đảm bảo tốc độ (5 điểm).
- Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu (1 điểm).
- Đọc sai; ngắt- nghỉ sai: mỗi lỗi trừ (0,25 điểm).
- Tốc độ đọc không phù hợp: tùy mức độ giáo viên cho điểm.
2. Đọc thầm. (4 điểm)
Câu
Đáp án đúng
Số điểm
Ghi chú
1
b
0,5
2
c
0,5
3
b
0,5
4
d
0,5
5
c
1
Câu 6:(1 điểm): Học sinh đặt đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm.
 - Câu kể: Bạn Lan học bài.
 - Câu hỏi: Bạn Lan làm gì ?
 - Hoặc: Ai học bài ?
	Lưu ý: 
	Điểm phần đọc to, đọc thầm không làm tròn (giữ nguyên điểm thập phân)
Điểm bài đọc là điểm chung của Đọc to + Đọc thầm, không cho điểm thập phân (làm tròn 0,5 thành 1)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
(Bài kiểm tra viết)
Năm học 2017 – 2018
(Thời gian làm bài : 35 phút)
	Cho học sinh viết vào giấy kẻ 5 dòng li.
I. Chính tả: (5 điểm).
1. Đọc cho học sinh viết tên bài và đoạn văn (thơ) sau: (4 điểm)
Người tìm đường lên các vì sao
 Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?”
 Để tìm điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
 Có người bạn hỏi :
Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế ?
 Xi-ôn-cốp-xki cười :
Có gì đâu, mình chỉ tiết kiệm thôi.
 Đúng là quanh năm ông chỉ ăn bánh mì suông. Qua nhiều lần thí nghiệm, ông đã tìm ra cách chế khí cầu bằng kim loại.
 Theo Lê Nguyên Long – Phạm Ngọc Toàn
2.Bài tập: (1 điểm). Điền vào chỗ trống tr hay ch ?
 Ngày xưa, ở ung Quốc có một cụ giàín mươi tuổi tên là Ngu Công. Bực mình vì hai.ái núi Thái Hàng và Vương Ốcắn ngang đường vào nhà, Ngu Công hàng ngày mang cuốc ra đào núi đổ đi.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Tả một đồ chơi mà em yêu thích 
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH HỘI ĐÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I-NĂM HỌC:2017-2018
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
(Bài kiểm tra viết)
 I. Chính tả: (5 điểm).
 1. Bài viết: Bài viết không mắc lỗi; viết tương đối đúng độ cao, nối nét; trình bày rõ ràng, sạch đẹp: 4 điểm.
 - Viết sai thanh, vần,... mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm. Lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lần.
 - Viết sai chữ hoa/ chữ thường, cứ 2 lỗi sai trừ 0,5 điểm. Lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lần.
 - Chữ viết không rõ ràng, trình bày không đúng, có bôi xóa , trừ 0,5 điểm cho toàn bài viết.
 2. Bài tập: (1 điểm). Học sinh điền đúng mỗi chỗ chấm đạt 0,25 điểm
 Ngày xưa ở Trung Quốc có một cụ già chín mươi tuổi tên là Ngu Công. Bực mình vì hai trái núi Thái Hàng và Vương Ốc chắn ngang đường vào nhà, Ngu Công hàng ngày mang cuốc ra đào núi đổ đi.
 II.Tập làm văn: (5 điểm ). Tả một đồ chơi mà em yêu thích.
 - Học sinh tả được một đồ chơi mà em yêu thích.
 - Phần mở bài: (1 điểm) Giới thiệu được đồ chơi yêu thích.
 - Phần thân bài: (2 điểm) Tả được bao quát đồ chơi (1 điểm).
 Tả được một số bộ phận đồ chơi (1 điểm).
 - Phần kết bài: (1 điểm) nêu được ích lợi, cách bảo quản, 
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.(1 điểm)
 * Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
 Lưu ý:
Điểm chính tả, tập làm văn giữ nguyên số thập phân, không làm tròn.
Điểm bài viết là điểm trung bình cộng của Chính tả và Tập làm văn, làm tròn
0,5 thành 1điểm.
Điểm Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của đọc và viết, được làm tròn theo
nguyên tắc 0,5 thành 1. 
 CÂU HỎI VÀ GỢI Ý TRẢ LỜI PHẦN ĐỌC TO
“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
Câu 1.
Vì sao ông Thái Bưởi lại mang họ Bạch ?
+ Vì ông được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
Câu 2.
Trước khi chạy tàu thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ?
+ Ông làm thư kí cho một hang buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, 
Câu 3.
Bạch Thái Bưởi làm gì để thắng các chủ tàu ?
+ Ông cho người đến các bến tàu để diễn thuyết, “Người ta thì đi tàu ta.”
Văn hay chữ tốt
Câu 1.
Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém ?
+ Ông thường bị điểm kém vì ông viết chữ rất xấu
Câu 2.
Sự việc gì xảy ra làm Cao Bá Quát phải ân hận ?
+ Vì lá đơn ông viết chữ quá xấu, quan đọc không được.Bà cụ không giải oan được.
Câu 3.
Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ?
+ Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà,.. trong mấy năm trời. 
Cánh diều tuổi thơ
Câu 1.
Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng,.sao sớm.
Câu 2.
Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào ?
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm.Bay đi diều ơiBay đi.
Câu 3.
Bài văn nói lên điều gì ?
+ Nói lên niềm vui của các bạn nhỏ và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi mang lại cho bọn trẻ mục đồng.
Rất nhiều mặt trăng
Câu 1.
Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
+ Công chúa mong muốn có mặt trăng là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
Câu 2.
Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua thế nào về đòi hỏi của cô.
+ Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.
Câu 3. 
Cách nghĩ của của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ?
+ Chú hề nghĩ rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn.
 Thứ..............., ngày........tháng . năm 2017
Trường Tiểu học A Vĩnh Hội Đông
Họ và tên :.
Học sinh lớp : ..
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN : KHOA HỌC LỚP 4
Năm học 2017 – 2018
(Thời gian làm bài : 35 phút)
ĐIỂM
NHẬN XÉT
 Khoanh tròn vào trước chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1:
(1 điểm). Con vật nào sau đây truyền bệnh lây qua đường tiêu hóa ?
a.
Con chuột.
b.
Con gián.
c.
Con ruồi. 
d.
Con muỗi.
Câu 2:
(1 điểm). Cần tránh làm gì khi đi bơi ở bể bơi ?
a.
Tuân thủ theo quy định của bể bơi ; 
b.
Tắm sạch trước khi bơi ;
c.
Xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi ; 
d.
Trước khi xuống nước phải tập vận động .
Câu 3:
(1 điểm). Nên ăn khoảng bao nhiêu gam muối trong 1 tháng ?
a.
Ăn vừa phải ;
b.
Ăn theo khả năng ;
c.
Ăn dưới 300g ;
d.
Ăn trên 300g .
Câu 4:
(1 điểm).Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và luôn thay đổi món? 
a.
Để có sức khỏe tốt ;
b.
Để thay đổi khẩu vị ;
c.
Để có sức đề kháng tốt ;
d.
Để được ăn ngon miệng .
Câu 5:
(1 điểm). Cơ thể kém phát triển về thể lực và trí lực nếu thiếu chất gì ?
a.
Thiếu chất dinh dưỡng ;
b.
Thiếu i-ốt ;
c.
Thiếu vi-ta-min ;
d.
Thiếu chất khoáng.
Câu 6:
(1 điểm). Các bệnh nào sau đây liên quan đến nguồn nước bị ô nhiễm ? 
a.
Tả lị, thương hàn, tiêu chảy, viêm gan , mắt hột, các bệnh về da ;
b.
Viêm phổi, lao, cúm ;
c.
Các bệnh về tim mạch, huyết áp ;
d.
Các bệnh về da . 
Câu 7:
(1 điểm). Sinh vật có thể chết khi nào ?
a.
Mất từ 1% đến 4% nước trong cơ thể ;
b.
Mất từ 5% đến 9% nước trong cơ thể ;
c.
Mất từ 10% đến 15% nước trong cơ thể ; 
d.
Mất từ 10% đến 20% nước trong cơ thể. 
Câu 8:
(1 điểm). Nước trong thiên nhiên tồn tại ở những thể nào? 
a.
Thể lỏng ;
b.
Thể lỏng và thể khí ;
c.
Thể lỏng, thể khí và thể rắn ;
d.
Thể khí và thể rắn.
Câu 9:
(1 điểm). Đối tượng dễ mắc tai nạn đuối nước là đối tượng nào ?
Câu10
(1 điểm).Nguyên nhân nào làm nguồn nước ở địa phương em bị ô nhiễm? 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH HỘI ĐÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2017-2018
MÔN KHOA HỌC LỚP 4
Câu
Đáp án đúng
Số điểm
Ghi chú
1
c. Con ruồi.
1
2
c. Xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi.
1
3
c. Ăn dưới 300g muối.
1
4
d. Để được ăn ngon miệng.
1
5
b. Thiếu i-ốt.
1
6
a. Tả lị, thương hàn, tiêu chảy, mắt hột, viêm gan, các bệnh về da. 
1
7
d. Mất từ 10% đến 20% nước trong cơ thể. 
1
8
c. Thể lỏng, thể khí và thể rắn.
1
Câu 9:
(1 điểm). Đối tượng dễ mắc tai nạn đuối nước là đối tượng nào ?
T
R
Ẻ
E
M
 - Học sinh điền đúng đạt 1 điểm.
Câu 10
(1 điểm). Nguyên nhân nào làm nguồn nước ở địa phương em bị ô nhiễm? 
 - Do sử dụng quá nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu.
 - Phân, rác, nước thải không được sử lí đúng.
 - Học sinh nêu đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm.
 -Học sinh có cách nêu khác phù hợp vẫn đạt tối đa số điểm
 Lưu ý:
* Điểm bài kiểm tra khoa học làm tròn 0,5 điểm thành 1 điểm.
Thứ..............., ngày........tháng . năm 2017
Trường Tiểu học A Vĩnh Hội Đông
Họ và tên :.
Học sinh lớp : ..
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN : LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4
Năm học 2017 – 2018
(Thời gian làm bài : 35 phút)
ĐIỂM
NHẬN XÉT
 Khoanh tròn vào trước chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
PHẦN I : LỊCH SỬ
Câu 1:
(1 điểm). Nước Văn Lang có vị vua nào ?
a.
Vua Lý Thái Tổ ;
b.
Vua Hùng ;	
c.
Vua Đinh Tiên Hoàng ;
d.
Vua Lý Thánh Tông .
Câu 2:
(1 điểm). Nhà Tống ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai từ năm:
a.
Năm 1010 ;
b.
Năm 981 ;
c.
Năm 1068 ;	
d.
Năm 938.
Câu 3:
(1 điểm). Hiện vật nào không có của kinh đô Thăng Long thời Lý ? 
a.
Hình đầu rồng ;
b.
Lá đề chim phượng ;
c.
Chim uyên ương ;
d.
Trống đồng .
Câu 4:
(1 điểm). Sau khi dời đô ra Đại La, Lý Công Uẩn đổi tên Đại La thành :
a.
Hoa Lư ;
b.
Đại Việt ;
c.
Đại Cồ Việt ;
d.
Thăng Long .
Câu 5:
(1 điểm). Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn (đến đánh, cầu xin, đặt chuông 
lớn, các quan, oan ức) để điền vào các chỗ chấm sau cho thích hợp.
Vua Trần choở thềm cung điện để dân
Khi có điều gìhoặc...
PHẦN II : ĐỊA LÍ.
Câu 6:
(1 điểm). Người dân ở Hoàng Liên Sơn tổ chức lễ hội vào thời gian nào ?
a.
Vào mùa thu ;
b.
Vào mùa xuân ;
c.
Vào mùa đông ;	
d.
Vào mùa gặt .
Câu 7:
(1 điểm). Vùng Trung du Bắc Bộ có đặc điểm như thế nào ?
a.
Là vùng đồi ; 	
b.
Là vùng đồi với các đỉnh tròn ;
c.
Là vùng sườn thoải ; 
d.
Là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
Câu 8:
(1 điểm). Đất đỏ Badan tơi xốp, thích hợp nhất cho việc trồng các loại cây :
a.
Cây lúa, hoa màu ;
b.
Trồng cây công nghiệp lâu năm ;
c.
Trồng cây ăn quả ;
d.
Cả 3 ý trên đều sai .
Câu 9:
(1 điểm).Tên nhà máy thủy điện nổi tiếng ở Tây Nguyên là:
a.
Nhà máy thủy điện Đồng Nai	 	
b.
Nhà máy thủy điện Hòa Bình ;
c.
Nhà máy thủy điện Trị An ; 
d.
Nhà máy thủy điện Y-a-li. 
Câu5: 
(1 điểm).Vì sao đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước? 
.................
.................
 .
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH HỘI ĐÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2017-2018
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4
	PHẦN I : LỊCH SỬ.
Câu
Đáp án đúng
Số điểm
Ghi chú
1
b. Vua Hùng	
1
2
c. 1068	
1
3
d.Trống đồng .
1
4
d.Thăng Long.
1
Câu 5:
(1 điểm). Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn (đến đánh, cầu xin, đặt chuông 
lớn, các quan, oan ức) để điền vào các chỗ chấm sau cho thích hợp.
Vua Trần choở thềm cung điện để dân
Khi có điều gì..hoặc
 - Học sinh điền đúng mỗi chỗ chấm đạt 0,25 điểm.
 PHẦN II : ĐỊA LÍ.
Câu
Đáp án đúng
Số điểm
Ghi chú
1
b. Vào mùa xuân.
1
2
d. Là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
1
3
b. Trồng cây công nghiệp lâu năm 
1
4
d. Nhà máy thủy điễn Y-a-li. 
1
Câu 5:
(1 điểm). Vì sao đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước?
Vì có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào ,người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa. Nên đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
 - Học sinh nêu đúng mỗi ý đạt 0,25 điểm.
	Lưu ý : 
* Điểm bài kiểm tra (Lịch sử + Địa lí) làm tròn 0,5 điểm thành 1 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2017_2018_truong.doc