Đề kiểm tra học kì I môn : Sinh 8 – Thời gian : 45 phút năm học : 2014 – 2015

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn : Sinh 8 – Thời gian : 45 phút năm học : 2014 – 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I môn : Sinh 8 – Thời gian : 45 phút năm học : 2014 – 2015
Mật mã 
Chữ kí GT
Mật mã 
Chữ kí GK
STT
STT
Phòng GD –ĐT QUẬN PHÚ NHUẬN
Trường THCS CHÂU VĂN LIÊM
Họ và tên: ...........................................
Lớp :....................................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn :Sinh 8 – Thời gian : 45 phút
Năm học : 2014 – 2015
"
Điểm
Lời Phê của giáo viên
Câu 1: Nguyên nhân và biện pháp chống mỏi cơ? ( 2 điểm )
Câu 2: Xương to ra và dài ra do đâu? Giải thích vì sao ở người già xương dễ gảy và khó lành? 
(2 điểm )
Câu 3: Huyết áp là gì? Cho biết đặc điểm của huyết áp? (1,5 điểm )
Học sinh không được ghi vào phần này, 
vì phần này sẽ bị cắt phách.
Câu 4: Hô hấp là gì? Em hãy trình bày tóm tắt tác nhân có hại cho hoạt động hô hấp và cách bảo vệ hệ hô hấp? ( 2.5 điểm ) 
Câu 5: Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng?
 ( 2 điểm )
PHÒNG GD&ĐT QUẬN PHÚ NHUẬN	 KIỂM TRA HỌC KÌ I/ NH 2014- 2015
	TRƯỜNG THCS CHÂU VĂN LIÊM	MÔN: SINH VẬT lớp 8	
ĐÁP ÁN
Câu 1: Nguyên nhân và biện pháp chống mỏi cơ? (2 điểm)
	Nguyên nhân mỏi cơ : cơ làm việc quá sức lien tục  nên lượng oxi mang đến cơ không đủ, năng lượng sinh ra ít, sản phẩm tạo ra trong điều kiện thiếu oxi là axit lactic tích tụ nhiều đầu độc cơ. (1 điểm)
	Biện pháp chống mõi cơ: cần nghỉ ngơi, thở sâu, xoa bóp cơ giúp máu lưu thong nhanh hơn, mang oxi và chất dinh dưỡng đến cơ nhiều và nhanh hơn, đồng thời thải nhanh chất thải và axit lactic ra ngoài. (1 điểm)
C âu 2: Xương to ra và dài ra do đâu? Giải thích vì sao ở người già xương dễ gảy và khó lành? 
(2điểm)
	Xương to ra về bề ngang do tế bào màng xương phân chia tạo những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương.( 0,5 điểm)
	Xương dài ra do tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia và hóa xương.( 0.5 điểm)
Ở người già xương dễ gảy và khó lành do sự hủy xương diễn ra nhanh hơn sự tạo xương, đồng thời tỷ lệ cốt giao giảm nên xương giòn , dễ gảy và sự phục hồi xương gãy diễn ra chậm, không chắc chắn ( 1 điểm )
Câu 3: Huyết áp là gì? Cho biết đặc điểm của huyết áp? (điểm1, 5 )
	Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch khi tâm thất co.(0.5 điểm)
	Huyết áp giảm trong suốt chiều dài của hệ mạch.( (0,5 điểm)
	Huyết áp tối đa khi tâm thất co: 120 mmHg, tối thiểu khi tâm thất dãn: 70-80 mmHg. (0,5 điểm)
C âu 4: Hô hấp là gì? Em hãy trình bày tóm tắt tác nhân có hại cho hoạt động hô hấp và cách bảo vệ hệ hô hấp? ( 2.5 điểm ) 
	Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho tế bào cơ thể và thải CO2 ra ngoài.
(0,5 điểm)
	Hô hấp gồm 3 giai đoạn: sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào. (0,5 điểm)
	Tác nhân gây hại: bụi, khí độc ( NO2, SO2, CO2) các chất độc hại ( nicotin) vi sinh vật gây bệnh lao phổi, ung thư phổi(0,5 điểm)
	Biện pháp bảo vệ: ( 1 điểm)
Xây dựng môi trường trong sạch.
Trồng nhiều cây xanh, không hút thuốc lá
Đeo khẩu trang khi lao động ở những nơi nhiều bụi.
Câu 5 Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng? (2 điểm )
	Ruột non rất dài: 2,8 – 3m ở người trưởng thành. (0,5 điểm)
	Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các long ruột và long cực nhỏ làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ của ruột non. Tổng diện tích bề mặt hấp thụ của ruột non là 400- 500m2 (1 điểm)
	Mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng long ruột. (0,5 điểm)
Giáoviên chịu trách nhiệm soạn đề và đáp án: LÊ THỊ KIM THOA

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 8.CVL.doc