PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY BẮC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ Môn : Địa lớp 9 (Đề 2) Thời gian: 60 phút * MA TRẬN ĐỀ: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Dân cư 3điểm (30%) Trình bày mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động: 1 đ (33,3%) Giải thích: về giải quyết việc làm: 1 đ (33,3%) Giải thích, liên hệ thực tế: về giải quyết việc làm: 1đ (33,4%) Ngành kinh tế 5điểm (50%) -Trình bày đặc điểm tài nguyên du lịch: 1đ (20%) - Nhận xét, phân tích ngành trồng trọt: 2đ (40%) - Liên hệ thực tế: di sản được thế giới công nhận. 1đ (20%) Giải thích sự phân bố ngành trồng lúa: 1đ (20%) Trung du và miền núi Bắc Bộ 2điểm (20%) Nhận xét biểu đồ: 0,5 đ (25%) Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp : 1,5đ (75%) Tổng điểm 2 đ (20%) 4,5 đ (45%) 2đ (20%) 1,5đ (15%) PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY BẮC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ Môn : Địa lớp 9 (Đề 2) Thời gian: 60 phút( không kể thời gian phát đề ) Câu 1 (3 đ): Dựa vào kiến thức đã học, hãy: Nêu mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. b. Vì sao giải quyết việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? b. Để giải quyết vấn đề việc làm, cần thực hiện những biện pháp nào? Câu 2 (3 đ): Dựa vào bảng số liệu sau: Bảng: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%) Năm Các nhóm cây 1990 2002 2013 Cây lương thực 67,1 60,8 55,6 Cây công nghiệp 13,5 22,7 30,5 Cây ăn quả, rau đậu và cây khác 19,4 16,5 13,9 Nhận xét và phân tích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt giai đoạn từ năm 1990-2013 ở nước ta. Trình bày và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa của nước ta. Câu 3 (2 đ): Dựa vào kiến thức đã học và Atlat Địa lí Việt Nam: Trình bày các đặc điểm tài nguyên du lịch nước ta. Địa danh nào được công nhận là di sản văn hóa của thế giới? Câu 4 (2 đ): Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (tỉ đồng) Năm Tiểu vùng 1995 2000 2002 Tây Bắc 320,5 541,1 696,2 Đông Bắc 6179,2 10657,7 14301,3 * ĐÁP ÁN: câu Nội dung Điểm 1 a.Nguồn lao động: - Mặt mạnh : nguồn lao động dồi dào, cần cù, nhiều kinh nghiệm, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. - Hạn chế: về trình độ chuyên môn, thể lực và ngoại ngữ. b. Do dân số đông, nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh, kinh tế phát triển chậm gây khó khăn cho giải quyết việc làm. c. Biện pháp: mở rộng nhà máy ở thành thị, làng nghề ở nông thôn, tăng cường đào tạo nghề, xuất khẩu lao động 0,5 0,5 1 1 2 a. Nhận xét, phân tích: - Giá trị cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng (dẫn chứng số liệu), nói lên nước ta đang phá thế độc canh cây lúa, công nghiệp chế biến phát triển cần nhiều nguyên liệu từ cây công nghiệp. b. Phân bố cây lúa chủ yếu ở ĐBSCL và ĐBSH. Tự nhiên: đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu nhiệt đới ảm. Kinh tế- xã hội: nguồn lao động dồi dào nhiều kinh nghiệm, thủy lợi hoàn thiện, thị trường tiêu thụ lớn. 2 0,5 0,5 3 a. Tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú: gồm tài nguyên du lich tự nhiên và nhân văn. b. Di sản: Vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẽ Bàng , Cố đô Huế, Hội An 1 1 4 Vẽ biểu đồ cột đôi Nhận xét 1,5 0,5
Tài liệu đính kèm: