Đề kiểm tra học kì I môn địa lí lớp 9 năm học 2014 - 2015 thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian phát đề )

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn địa lí lớp 9 năm học 2014 - 2015 thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian phát đề )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I môn địa lí lớp 9 năm học 2014 - 2015 thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian phát đề )
 UBND QUẬN BÌNH TÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 NĂM HỌC 2014-2015 
 Ngày kiểm tra:19/12/2014 
 Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian phát đề ) 
I. PHẦN LÍ THUYẾT: (5.0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
 Caâu 1 : ( 2.0 điểm)
Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 2:( 2.0 điểm) 
Dân cư-xã hội vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế?
Caâu 3 :( 1.0 điểm) 
Vì sao ở vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ, khai thác khoáng sản là thế mạnh của của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
II. PHẦN THỰC HÀNH:( 5.0 điểm)
Câu 1: (3.0 điểm)
Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt(%)
 Năm
Các nhóm cây
1990
2002
Cây lương thực
67.1
60.8
Cây công nghiệp
13.5
22.7
Cây ăn quả, rau đậu và cây khác
19.4
16.5
a/ Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta.(2.0 đ)
b/ Nêu nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta.( 1.0 đ)	
Câu 2:(2.0 điểm)
Dựa vào lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (hoặc Atlat Địa Lí Việt Nam):
	a/ Hãy xác định ranh giới vùng.
b/ Hãy kể tên các cảng của vùng.
 HẾT
( HỌC SINH ĐƯỢC SỬ DỤNG ÁT LÁT ĐỊA LÍ VIỆT NAM )
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9
Ngày kiểm tra: 19/12/2014
PHẦN LÍ THUYẾT: (5.0 đ)
Caâu 1 : ( 2.0 điểm) 
+ Thuận lợi: (1.5 đ)
Có đất phù sa châu thổ màu mỡ.
Khí hậu nhiệt đới ẩm với mùa đông lạnh.
Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
Là vùng có trình độ thâm canh lúa nước cao.
Có cơ sở vật chất phát triển khá toàn diện nhất là hệ thống thủy lợi.
Nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất lương thực.
+ Khó khăn: (0.5đ)
Vùng có bình quân đất nông nghiệp đầu người thấp nhất cả nước.
Đất nhiều nơi bạc màu, nhiều thời tiết xấu ảnh hưởng đến sản xuất.
Câu 2: ( 2.0 điểm)
	+ Thuận lợi: (1.0đ) 
- Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới (0.5 điểm)
- Đa dạng về văn hóa (0.5 điểm)
+ Khó khăn:(1.0 đ) 
- Trình độ văn hóa kĩ thuật của người lao động còn hạn chế (0.5 điểm)
- Đời sống người dân còn nhiều khó khăn (0.5 điểm)
Câu 3: ( 1.0 điểm)
- ĐB: Là vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta. (0.5 điểm)
- TB : Là nơi đầu nguồn của một số hệ thống sông lớn, địa hình cao, nhiều thác ghềnh
-> nguồn thủy năng dồi dào. (0.5 điểm)
II. PHẦN THỰC HÀNH: (5.0đ)	 
Câu 1: ( 2.0 điểm)
	a/ Vẽ biểu đồ: (2.0 điểm )
	Vẽ 2 bđ tròn, đúng tỉ lệ, đủ chi tiết Nếu thiếu mỗi chi tiết trừ 0.25 điểm	
b/ Nhận xét: ( 1.0 điểm )
	- Tỉ trọng cây lương thực giảm.	
- Tỉ trọng cây công nghiệp tăng.	( Nếu không dẫn chứng chỉ được ½ số điểm)	
Câu 2: ( 3.0 điểm)
	a/ Ranh giới vùng: (1.0 đ)
b/ Tên các cảng: (1.0 đ)
	 HẾT 

Tài liệu đính kèm:

  • docKT HKI K9 14-15.doc