Đề kiểm tra học kì I – lớp 6 năm học: 2015- 2016 môn: Ngữ văn (thời gian: 90 phút)

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 972Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I – lớp 6 năm học: 2015- 2016 môn: Ngữ văn (thời gian: 90 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I – lớp 6 năm học: 2015- 2016 môn: Ngữ văn (thời gian: 90 phút)
PHÒNG GD VÀ ĐT: 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 6
TRƯỜNG THCS:.. NĂM HỌC: 2015- 2016
 MÔN: NGỮ VĂN 
 (Thời gian: 90 phút)
	I. Mục tiêu của đề:
	Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình Ngữ Văn 9 phần Văn bản - Tiếng Việt - Tập làm văn của HKI từ tuần 1 đến tuần 16, đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS.
	II. Hình thức:
	- Hình thức: Kiểm tra tự luận.
	- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra tại lớp trong thời gian 90 phút.
	III. Thiết lập ma trận đề:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM HỌC KÌ II
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Văn bản: Em bé thông minh
Nhận biết câu văn thuộc truyện nào? Câu văn là lần thử thách thứ mấy trong truyện?
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
1
1
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10%
Tiếng Việt: Cụm danh từ
Mô hình cụm danh từ gồm mấy phần? Kể tên mỗi phần.
Biết điền cụm danh từ vào mô hình cụm danh từ.
Số câu: 
Số điểm: 
Tir lệ: 
1
1
1
2
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Tập làm văn:
Kể chuyện đời thường.
Kể về người ông hoặc bà mà em yêu quí nhất.
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
1
6
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lê: 60%
Tổng số câu: 
Tổng số điểm:
Tỉ lệ: 
2
2
20%
1
2
20%
1
6
6%
Số câu: 4
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
	IV. Nội dung đề:
	A. Đọc hiểu: (4 điểm)
Đọc câu văn và trả lời các câu hỏi sau:
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ta lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.
Câu 1: (1 điểm)
	Tên truyện của câu văn trên là gì? Câu văn là lần thử thách thứ mấy ở trong truyện?	
	Câu 2: (1 điểm)
	Mô hình cụm danh từ gồm mấy phần? Kể tên mỗi phần.
	Câu 3: (2 điểm)
	Xác định cụm danh từ trong 2 cụm danh từ sau:
	- ba thúng gạo nếp.
	- cả làng
	B. Phần làm văn: (6 điểm)
	Kể về người ông hoặc bà mà em yêu quí nhất.
V. Đáp án:
	A. Đọc hiểu: (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
	- Tên truyện: Em bé thông minh. (0,5 điểm)
	- Câu văn là lần thử thách thứ hai của em bé. (0,5 điểm)
	Câu 2: ( 1 điểm)
	- Cụm danh từ gồm 3 phần (0,5 điểm)
	- Mô hình cụm danh từ: phần trước, phần trung tâm, phần sau. (0,5 điểm)
	Câu 3: ( 2 điểm)
	- Ghi ra 2 cụm danh từ, đúng 1 cụm 0,5 điểm (1 điểm)
- Xác định mỗi cụm danh từ, đúng 1 cụm 0,5 điểm (1 điểm)
VD:
 ba thúng gạo nếp
 t TT s
 cả làng
 t TT
	B. Phần làm văn: (6 điểm)
	Kể về người ông hoặc bà mà em yêu quí nhất.
1-Mở bài: (1 điểm)
	Giới thiệu chung về người ông hoặc bà.
	2- Thân bài: (4 điểm)
	- Kể về tuổi tác và ngoại hình, sở thích, tính nết, tình cảm.
	- Cách đối xử của ông hay bà đối với gia đình.
	- Cách đối xử của ông hay bà đối với làng xóm...
	- Kể thêm một vài kỉ niệm (hoặc một việc làm của ông hay bà dành cho em) khiến em nhớ mãi và luôn quý trọng.
	3- Kết bài: (1 điểm)
	Nêu tình cảm suy nghĩ của em đối với ông hay bà.
 .......................................	
PHÒNG GD VÀ ĐT: ĐỀ KIỂM TRA HỌC I – LỚP 6
TRƯỜNG THCS:.............................. NĂM HỌC: 2015 -2016 
 MÔN: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
 Điểm bằng số
 Điểm bằng chữ
 Nhận xét
Họ tên chữ ký:
Giám khảo 1:..
Giám khảo 2:..
 Số phách
Thí sinh làm bài trực tiếp trên đề thi.
Đề bài:
A. Đọc hiểu: (4 điểm)
Đọc câu văn và trả lời các câu hỏi sau:
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ta lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.
Câu 1: (1 điểm)
	Tên truyện của câu văn trên là gì? Câu văn là lần thử thách thứ mấy ở trong truyện?	
	Câu 2: (1 điểm)
	Mô hình cụm danh từ gồm mấy phần? Kể tên mỗi phần.
	Câu 3: (2 điểm)
	Xác định cụm danh từ trong 2 cụm danh từ sau:
	- ba thúng gạo nếp.
	- cả làng
	B. Phần làm văn: (6 điểm)
	Kể về người ông hoặc bà mà em yêu quí nhất.
Bài làm
	.....................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...
 “Hết”
PHÒNG GD VÀ ĐT: KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS:.............................. NĂM HỌC: 2015 -2016 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: NGỮ VĂN 6
 I. Hướng dẫn chung:
	- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá được một cách tổng quát bài làm của thí sinh, tránh điếm ý cho điểm.
	- Khi chấm điểm cần chủ động, linh hoạt vận dụng, cân nhắc từng trường hợp để đánh giá chính xác giá trị của từng bài viết. Tinh thần chung nên sử dụng nhiều mức điểm ( từ 0 đến 10 điểm) một cách hợp lí tùy theo chất lượng của bài, sự nỗ lực và cố gắng của thí sinh.
	- Thí sinh có cách làm bài riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn chấp nhận cho đủ điểm.
	- Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong tổ chấm. Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn điểm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về cách tính điểm đối với bài kiểm tra định kì.
	II. Đáp án và thang điểm:
A. Đọc hiểu: (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
	- Tên truyện: Em bé thông minh. (0,5 điểm)
	- Câu văn là lần thử thách thứ hai của em bé. (0,5 điểm)
	Câu 2: ( 1 điểm)
	- Cụm danh từ gồm 3 phần (0,5 điểm)
	- Mô hình cụm danh từ: phần trước, phần trung tâm, phần sau. (0,5 điểm)
	Câu 3: ( 2 điểm)
	- Xác định mỗi cụm danh từ, đúng 1 cụm danh từ 1 điểm .
VD:
 ba thúng gạo nếp
 t TT s
 cả làng
 t TT
	B. Phần làm văn: (6 điểm)
	Kể về người ông hoặc bà mà em yêu quí nhất.
 * Yêu cầu về hình thức:
- Làm đúng thể loại văn kể chuyện đời thường, có kết hợp miêu tả, biểu cảm.
- Đảm bảo bố cục 3 phần, bài viết lưu loát, diễn đạt hay, trong sáng và có sáng tạo.
* Yêu cầu về nội dung:
1-Mở bài: (1 điểm)
	Giới thiệu chung về người ông hoặc bà.
	2- Thân bài: (4 điểm)
	- Kể về tuổi tác và ngoại hình, sở thích, tính nết, tình cảm.
	- Cách đối xử của ông hay bà đối với gia đình.
	- Cách đối xử của ông hay bà đối với làng xóm...
	- Kể thêm một vài kỉ niệm (hoặc một việc làm của ông hay bà dành cho em) khiến em nhớ mãi và luôn quý trọng.
	3- Kết bài: (1 điểm)
	Nêu tình cảm suy nghĩ của em đối với ông hay bà.
 .......................................	

Tài liệu đính kèm:

  • docla_la.doc