TRƯỜNG PTDT BT THCS CỐC LY 2 TỔ Xà HỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Khoa học xã hội Lớp 9 Năm học 2022- 2023 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Đề số 1 Phần 1. Trắc nghiệm:(2 điểm) Câu 1 ( 1,0 điểm): Điền vào chỗ chấm ( .) sao cho đúng nhất. a.Tuyến đường bộ dài nhất nước ta từ(1) .................đến(2) ......... b. Nối cột A với cột B sao cho đúng nhất. A Nối B 1.Du lịch sinh thái 1.............. a. Hang động 2.Du lịch nhân văn 2................ b.Di tích lịch sử, văn hóa c.Lễ hội, vườn quốc gia Câu 2. (0,25 điểm) Tổ chức ASEAN được thành lập tại nước nào? A. Xin-ga-po. B. Ma-lay-xi-a C. In-đô-nê-xi-a D. Thái Lan Câu 3.( 0,25 điểm) Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã đề ra chiến lược gì? A. Chiến lược đàn áp. B. Chiến lược toàn cầu. C. Chiến lược tổng lực. D. Chiến lược viện trợ. Câu 4. (0,5 điểm) Nối mốc thời gian (cột A) tương ứng với sự kiện (cột B) Cột A(Thời gian) Nối Cột B (Sự kiện lịch sử) 1. 08/08/1967 1 .... A. Thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời 2. 28/07/1995 2 C. Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức ASEAN Phần 2 tự luận (8,0 điểm): Câu 5 (1,0 điểm) : Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng miền, ở từng nơi dân cư lựa chọn những hình quần cư khác nhau cho phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất. Em hãy trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta? Những khó khăn do phân bố dân cư không đều mang lại? Câu 6. (2,0) Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh cả nhiệt điện và thủy điện? Nêu ý nghĩa của việc phát triển các nhà máy thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? Câu 7 ( 2,0 điểm) : Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2002 và 2014. (đơn vị: %) Thành phần 2002 2014 -Nhà nước 38,4 31,9 -Ngoài nhả nước 47,9 48,2 - Có vốn đầu tư của nước ngoài 13,7 19,9 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP thành phần kinh tế ở nước ta? b. Qua biểu đồ đã vẽ, nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP thành phần kinh tế ở nước ta? Câu 8: (1,0điểm): Những biến đổi của các nước ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai: Sau khi giành được độc lập các nước trong khu vực xây dựng củng cố nền độc lập, ra sức phát triển kinh tế, văn hóa và đạt được nhiều thành tựu quan trọng, hơn hẳn so với trước chiến tranh, nhiều nước đã trở thành con rồng châu Á như Xin-ga- po. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân các nước trong khu vực Đông Nam Á được nâng cao hơn, phú lợi xã hội được đảm bảo. Đến nay, hầu hết các nước đều tham gia tổ chức ASEAN, đây là liên minh kinh tế-văn hóa, thúc đẩy sự hợp tác cùng nhau phát triển. Theo em, trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến sự biến đổi của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai? Tại sao? Câu 9. (1,0 điểm) Em hãy nêu những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản? Câu 10. (1,0 điểm) Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến nay có tác động như thế nào đối với đời sống nhân loại? Theo em, hiện nay chúng ta cần làm gì để hạn chế những tác động tiêu cực của khoa học – kĩ thuật ? Người ra đề Duyệt tổ CM Duyệt của BGH Vàng Seo Vừ Trần Thị Vân Hồng Đỗ Văn Kiên TRƯỜNG PTDT BT THCS CỐC LY 2 TỔ Xà HỘI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Khoa học xã hội Lớp 9 Năm học 2022- 2023 Thời gian: 90 phút Đề số 1 Câu Đáp án Điểm 1 a. (1) Lạng Sơn (2) Cà Mau 1,0 b. 1- a, 2- b 2 D 0,25 3 0,25 B 4 1- A. 2- C 0,5 5 Mức đạt: Trả lời đầy đủ các ý sau: 0,5 - Phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi ( TB ở đồng bằng là 600 người/km2, miền núi là 60 người /km2 ) -Phần lớn dân cư sống ở nông thôn chiếm 74%, còn thành thị chiếm 26% dân số. * Sự phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi đã ảnh hưởng xấu đến phát triển kinh tế- xã hội: 0,5 Cụ thể là : + Đồng bằng đất trật người đông: thừa nhân lực, thiếu việc làm. + Miền núi giầu tiềm năng ( rừng, khoáng sản, đất ) nhưng thiếu nhân lực. - Cha ®¹t: Tr¶ lêi cha ®Çy ®ñ. - Kh«ng ®¹t: Kh«ng tr¶ lêi ®óng ý nµo 6 -Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh cả về thủy điện và nhiệt điện: 0,5 + Phát triển mạnh thủy điện đây là vùng nhiều hệ thống sông ngòi, các song dốc nhiều thác ngềnh. 0,5 + Phát triển mạnh nhiệt điện vì đây là vùng giàu có tài nguyên khoáng sản nhất là than đá nhiên liệu cho ngành nhiệt điện. 0,5 Ý nghĩa phát triển của các nhà máy thủy điện: Cung cấp điện, điều 0,5 tiết dòng chảy, giảm bớt lũ trên các song về mùa mưa. 7 a. Vẽ biểu đồ 1 - Vẽ 2 biểu đồ tròn. - Vẽ chính xác, đẹp, có tên biểu đồ, kí hiệu, chú giải => Cho điểm tối đa. b. Nhận xét: Từ năm 2002 -> 2014 thì: 1 - Cơ cấu GDP thành phần kinh tế nhà nước giảm - Cơ cấu GDP thành phần kinh tế ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng lên . 8 HS có thể trả lời theo ý kiến riêng: chọn 1 trong các nguyên nhân và giải thích tại sao nguyên nhân đó là quan trọng nhất. 0,5 - Chọn và nêu được nguyên nhân cho là quan trong nhất. 0,5 - Giải thích được lí do chọn 9 * Nguyên nhân của sự phát triển đó: + Vai trò điều tiết của nhà nước: đề ra các chiến lược phát triển 0,25 kinh tế vĩ mô, biết sử dụng, tận dung hợp lý các nguồn vay, vốn đầu tư nước ngoài.. + Bản tính con người Nhật: cần cù, chịu khó, ham học hỏi, có 0,25 trách nhiệm, biết tiết kiệm, lo xa... + Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quẩn lý tốt, tập 0,25 trung sản xuất cao. + Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. 0,25 + Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác: truyền thống văn hoá , giáo dục lâu đời, nhờ chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam; chi phí ít cho quân sự, đầu tư nước ngoài 10 * Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đã và đang có những tác động sau: 0,5 - Tích cực: + Thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và năng xuất lao động, đưa loài người bước sang một nền văn minh mới. + Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người; đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động, chất lượng nguồn nhân lực, lao động công - nông nghiệp giảm và lao động dịch vụ tăng; đòi hỏi mới về giáo dục và đào tạo nghề nghiệp; hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa. - Tiêu cực: + Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật cũng đã mang lại những hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con người tạo nên). Đó là việc chế tạo ra những loại vũ khí và phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống + Trái đất nóng lên, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, bệnh tật mới, tai nạn giao thông, tai nạn lao động, cuộc sống của con người luôn bị đe dọa. * Những việc em cần làm: 0,5 - Nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng, cũng như tác hại của cuộc C/M KH-KT đối với cuộc sống con người. Tích cực học tập để có tri thức lĩnh hội được dễ dàng kiến thức của nhân loại. - Tham gia các hoạt động phù hợp với lứa tuổi, bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường, trồng cây xanh vận động những người xung quanh cùng thực hiện. TRƯỜNG PTDT BT THCS CỐC LY 2 TỔ Xà HỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Khoa học xã hội Lớp 9 Năm học 2022- 2023 Thời gian: 90 phút Đề số 2 Phần 1. Trắc nghiệm:( 2 điểm) Câu 1 ( 1,0 điểm): Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng về cơ cấu các nhóm dịch vụ ở nước ta: A - Nhóm dịch vụ Đáp án B - Các ngành dịch vụ 1. Dịch vụ tiêu dùng. 1 a. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. b. Khách sạn, nhà hàng. 2. Dịch vụ sản xuất. 2 c. Kinh doanh tài sản, tư vấn. d. Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa. e. Giáo dục, y tế, văn hóa. Câu 2. (0,25 điểm) Tổ chức ASEAN được thành lập tại nước nào? A. Xin-ga-po. B. Ma-lay-xi-a C. In-đô-nê-xi-a D. Thái Lan Câu 3.( 0,25 điểm) Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã đề ra chiến lược gì? A. Chiến lược đàn áp B. Chiến lược toàn cầu .C. Chiến lược tổng lực. D. Chiến lược viện trợ. Câu 4. (0,5 điểm) Nối mốc thời gian (cột A) tương ứng với sự kiện (cột B) Cột (Thời gian) Nối Cột B (Sự kiện lịch sử) 1. 08/08/1967 1 . A. Thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời 2. 28/07/1995 2 . C. Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức ASEAN Phần 2 tự luận (8,0 điểm): Câu 5 (1,0 điểm) : Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Trong thời gian qua nước ta đã có nhiều cố gắng trong giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống. Em hãy giải thích vì sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Câu 6 (2,0 điểm) : Trình bày những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ ? Câu 7 ( 2,0 điểm) : Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Bảng tỉ trọng sản lượng lương thực đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước năm 2010 và 2014 (đơn vị %) Vùng 2010 2014 - Đồng bằng Sông Hồng 15,7 13,8 - Đồng bằng Sông Cửu Long 48,8 50,8 - Cả nước 100 100 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất, thể hiện sản lượng lương thực Đồng bằng Sông Hồng, Đồng bằng Sông Cửu Long và các vùng còn lại trong hai năm 2010 và 2014. b. Qua biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét? Câu 8: (1,0điểm): Những biến đổi của các nước ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai: Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân châu Phi diễn ra sôi nổi từ sau chiên stranh thế giới thứ hai. Phong trào nổ ra sớm nhất ở vùng Bắc Phi. Khởi đầu là cuộc binh biến của các si quan yêu nước Ai Cập, dưới sự chỉ huy của Đại tá Nát – xe ( 7-1952) dẫn đến sự thành lập chế độ cộng hòa ( 6-1953). Tiếp đó là thắng lợi của nhân dân An –giê-ri lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp, giành đọc lập dân tộc ( 1954 -1962). Năm 1960 được gọi là “Năm Châu Phi” với sự kiện 17 nước ở lục địa này tuyên bố độc lập. Câu hỏi: Cho biết vì sao năm 1960 được ghi nhận là “Năm Châu Phi”? Câu 9. (1,0 điểm) Em hãy nêu những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? Câu 10. (1,0 điểm) Em hãy nêu các xu hướng phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh? Cho biết thời cơ và thách thức của Việt Nam trước những biến đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh? Người ra đề Duyệt tổ CM Duyệt của BGH Vàng Seo Vừ Trần Thị Vân Hồng Đỗ Văn Kiên TRƯỜNG PTDT BT THCS CỐC LY 2 TỔ Xà HỘI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Khoa học xã hội - lớp 9 Năm học 2022- 2023 Thời gian: 90 phút Đề số 2 Câu Đáp án Điểm 1 1-> b, d 2-> a, c (Mỗi ý 0,25đ) 1,0 2 D 0,25 3 B 0,25 4 1-A. 2-C 0,5 5 Mức đạt: Trả lời đầy đủ các ý sau: - Nguồn LĐ dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. 0,5 - Khu vực nông thôn: thiếu việc làm; do đặc điểm mùa vụ của SX nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề còn nhiều hạn chế. Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao khoảng 3.4%. 0,5 - Chưa đạt: Trả lời chưa đầy đủ. - Không đạt: Không trả lời hoặc trả lời khụng đúng ý nào 6 * Thuận lợi 1,0 - Nằm ở vị trí cầu nối giữa phía bắc và phía nam, tạo ĐK thông thương cho các tỉnh, thành phố ở 2 đầu đất nước. - Tất cả các tỉnh đều có biển, dễ dàng giao lưu buôn bán với bên ngoài và phát triển kinh tế biển. - Tài nguyên biển khá phong phú, đặc biệt có tiềm năng lớn để nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản. Trên một số đảo phát triển nuôi chim Yến, có giá trị cao. - Bờ biển khuc khuỷu, dễ xây dựng các cảng biển. - Tài nguyên rừng khá đa dạng với hiều loại gỗ và lâm sản quí. - Đất: Đất phù xa ở phía đông phát triển cây lương thực và cây công nghiệp, đất ở phía tây có điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc lớn. * Khó khăn: - Đồng bằng nhỏ hẹp, kém màu mỡ. 1,0 - Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán đặc biệt là hiện tượng xa mạc hoá đang mở rộng. - Nguồn khoáng sản nghèo nàn. 7 a. Vẽ biểu đồ 1,0 - Vẽ 2 biểu đồ hình tròn. - Vẽ chính xác, đẹp, có tên biểu đồ, kí hiệu, chú giải => Cho điểm tối đa. b. Nhận xét: - Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng sản lượng lương thực lớn nhất cả nước . 1,0 - Đồng bằng Sông Hồng có sản lượng lương thực đứng thứ hai nhưng sản lượng lương thực còn nhiều biến động 8 - Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” bởi có 17 nước được trao 0,5 trả độc lập, đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ.- Tên các nước giành độc lập trong năm 1960 là: Môritani, Xênêgan, Cốt Đivoa, Buốc China Phaxô, Nigiêria, nigiê, Sát, 0,5 Xômali, CHDC Công gô, Gabông.... 9 Nguyên nhân kinh tế Mĩ phát triển: - Lãnh thổ rộng lớn - Tài nguyên thiên nhiên phong phú 1,0 - Có nguồn nhân công dồi dào, trình độ kĩ thuật cao - Buôn bán vũ khí và được yên ổn sản xuất. 10 *. Các xu hướng của tình hình thế giới sau chiến tranh lanh: - Xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế. Xác lập một thế giới mới, đa cực, nhiều trung tâm. 0,5 - Điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế. Hòa bình thế giới được củng cố. Tuy nhiên đầu những năm 90 lại thường xuyên xảy ra xung đột quân sự hoặc nội chiến.. * Cơ hội và thách thức của VN - Cơ hội: Môi trường hòa bình, ổn định, cơ hội tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật, thu hút vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm. - Thách thức: Sự cạnh tranh quyết liệt của các nước lớn. Quan hệ 0,5 quốc tế còn nhiều bất bình đẳng. TRƯỜNG PTDT BT THCS CỐC LY 2 TỔ Xà HỘI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: KHXH 9 (phân môn sử) Thời gian: 90 phút Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ Cấp độ thấp Cấp độ Cộng đề cao TN TL TN TL T TL TN TL N Các Biết Trình nước được bày Á, những được Phi, diễn những Mĩ la- biến, sự biến đổi, tinh kiện những từ chính, ý thành 1945 nghĩa tựu của đến của các các nay sự kiện nước trong trong khu vực khu vực sau chiến tranh Số câu: Số câu: Số câu: 3 1 4 Số Số Số điểm:1 điểm:1= điểm:2 = 10% 10% =20% Cuộc Nêu cách được mạng những KHK thành T và tựu của xu thế cuộc toàn cách cầu mạng hóa KH- nửa KT, tác sau động thế kỷ của nó XX và các xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX Số câu: Số câu: 1 1 Số Số điểm:1 điểm:1 = 10% = 10% Mĩ , Giải Nhật thích Bản, được Tây nguyên Âu từ nhân dẫn 1945 đến sự đến phát triển nay kinh tế và những biến đổi của các nước và khu vực S.câu: 1 S.câu: S.điểm:1 1 = 10% S.điểm: 1= 10% TS câu: Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: TS Số điểm: 2 Số điểm: 1 Số điểm: 1 6 điểm: Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ: 10% Số Tỉ lệ điểm: % 4= 40% TRƯỜNG PTDT BT THCS CỐC LY 2 TỔ Xà HỘI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Khoa học xã hội 9 (phân môn địa) Năm học 2022- 2023 Nội dung Chuẩn kiến thức Nhận Thông Vận dụng Tổng kĩ năng biết hiểu TN TL TN TL TN TL Dân cư, - Trình bày được lao động, một số đặc dân số 1 1 việc làm. nước ta, nguồn lao 1,0 1,0 động, việc làm -Phân tích được những thuận lợi, khó khăn của các Sự phân vùng. Vẽ biểu đồ 2 2 hóa lãnh rút ra xét, đặc điểm 4,0 4,0 thổ phát triển kinh tế xã hội. Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện. - Nêu được các loại hình dịch vụ. Các tuyến đường, loại hình du lịch ở nước 1 1 ta. Dịch vụ 1,0 1,0 -Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành giao thông và bưu chính viễn thông. Tổng số câu 2 2 4 Tổng số điểm 2,0 4,0 6,0 Tỉ lệ (%) 20 40 60
Tài liệu đính kèm: