Đề kiểm tra học kì I Khoa học xã hội 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tà Chải (Có đáp án + Ma trận)

pdf 12 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 11/11/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Khoa học xã hội 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tà Chải (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Khoa học xã hội 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tà Chải (Có đáp án + Ma trận)
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI Môn: KHXH 
 Lớp: 9 
 Năm học: 2022 – 2023 
* Ma trận phân môn: lịch sử 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng 
 Các chủ đề nội dung 
 TN TL TN TL TN TL 
 Nhận biết được thiệt hại của Liên Xô 
 Liên Xô và các nước sau chiến tranh thế giới thứ 2, Biết 
 Đông Âu được quan hệ hợp tác về kinh tế giữa 
 các nước xã hội chủ nghĩa ở châu âu 
 Số câu: 1 Số câu: 1 
 Số câu Số điểm: 0,75 Số điểm: 
 Số điểm Tỉ lệ %: 7,5% 0,75 
 Tỉ lệ % Tỉ lệ %: 
 7,5% 
 Biết được thời gian chế độ phân biệt 
 Các nước Á, Phi, Mĩ 
 chủng tộc ở cộng hòa Nam Phi bị xóa 
 La Tinh 
 bỏ 
 Số câu: 1 Số câu: 1 
 Số câu Số điểm: 0,25 Số điểm: 
 Số điểm Tỉ lệ %: 25% 0,25 
 Tỉ lệ % Tỉ lệ %: 
 2,5% 
 Phân tích được sự tình hình kinh tế 
 Mỹ , Nhật Bản, Tây 
 của Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh 
 ÂU 
 thế giới thứ 2 
 Số câu Số câu: 1 
 Số điểm Số câu: 1 Số điểm: Tỉ lệ % Số điểm: 3 3 
 Tỉ lệ : 30 % Tỉ lệ : 30 
 % 
 Số câu:2 Số câu: 1 Số câu: 3 
Tổng số câu Số điểm: 1 Số điểm: 3 Số điểm: 
 Số điểm Tỉ lệ : 10% Tỉ lệ: 30% 4 
 Tỉ lệ % Tỉ lệ 40% 
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 Năm học: 2022 - 2023. 
 (Phân môn Địa lí) 9 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng 
 Chủ đề Nội dung kiểm tra TN TL TN TL TN TL hợp 
Dân cư Nhận biết đặc điểm quần cư nông thôn, đô thị. Đặc 0,5đ 0,5đ 
 điểm nguồn lao động nước ta 
Trung du và - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên 2đ 2,0đ 
miền núi Bắc Bộ thiên nhiên, dân cư, xã hội của vùng, phân tích 
 những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển 
 kinh tế của vùng 
Đồng bằng sông - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố 1,0đ 1,0đ 
Hồng một số ngành kinh tế của vùng 
Bắc Trung Bộ - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ 0,5đ 2,0đ 
 - Sử dụng số liệu thống kê để phân tích và trình 
 bày được sự phát triển và phân bố một số ngành 1,5đ 
 sản xuất của vùng Bắc Trung Bộ 
Duyên hải Nam - Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát 0,5đ 0,5đ 
Trung Bộ triển kinh tế - xã hội 
Cộng 2,5đ = 25% 2đ= 20% 1,5đ = 15% 6đ= 
 60% 
 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI Môn: KHXH 
 Lớp: 9 
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) 
 Năm học: 2022 – 2023 
 Đề 1 
I. TRẮC NGHIỆM( 2 điểm) Hãy lựa chọn một chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 
Câu 1: (0.25 đ). Chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi đã bị xoá bỏ vào 
năm nào? 
 A. Năm 1992 C. Năm 1994 
 B. Năm 1993 A. Năm 1995 
Câu 2: (0,5điểm) Ý nào sau đây là đặc điểm của quần cư đô thị nước ta: 
 A. Mật độ dân số thấp, nhất là ở các vùng núi cao. 
 B. Kiểu „nhà ống” san sát nhau khá phổ biến. 
 C. Kinh tế chủ yếu là công nghiệp-xây dựng, dịch vụ. 
 D. Sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô dân số khác nhau. 
 E Các điểm dân cư nông thôn thường phân bố trải rộng theo lãnh thổ 
Câu 3 (0,5điểm) điền từ thích hợp vào chỗ trống 
 Vùng Bắc Trung Bộ kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ở 
phía nam. Vị trí của vùng được coi như cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía bắc và 
phía nam của đất nước, phía tây giáp (1) , phía nam giáp với 
(2) .. 
Câu 4: (0.75đ) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để hiểu được quan hệ hợp tác giữa 
các nước xã hội chủ nghĩa ở Châu ÂU( Xã hội chủ nghĩa,Liên Xô, giúp đỡ ) 
 Ngày 8/1/1949, hội đồng tương trợ( Viết tắt là SEV) đã được thành lập, có sự 
tham gia của 7 nước: ................, An- ba- ni,ba Lan, Bun- ga- ri,Hung- ga-ri,Ru- ma-
ni,Tiệp Khắc. Hội đồng tương trơ kinh tế ra đời nhằm đẩy mạnh sự hợp 
tác,..............lẫn nhau giữa các nước ............................................... 
II. TỰ LUẬN( 8,0 điểm) 
Câu 5: (3 đ) Phân tích tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2 
Câu 6 (2,0 điểm) TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
 Miền núi Bắc Bộ đặc trưng bằng địa hình núi cao, còn phía đông bắc phần lớn 
là địa hình núi trung bình. 
 Dải đất chuyển tiếp giữa miền núi Bắc Bộ và châu thổ sông Hồng (trung du) 
có địa hình thấp, đồi bát úp, xen kẽ những cách đồng thung lũng bằng phẳng, đây là 
địa bàn thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn và xây dựng 
các khu công nghiệp và đô thị. 
 ( Trích: Tài liệu KHXH 9) 
 a. Dựa vào thông tin và kiến thức đã học em hãy trình bày những thuận lợi về 
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Du và miền núi Bắc Bộ đối 
với sự phát triển kinh tế? 
 b. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông –lâm kết hợp ở 
Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
Câu 7 (1,0 điểm) 
 Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng. 
 Câu 8: (0,5 điểm) 
 Nêu ý nghĩa vị trí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đối với việc phát triển 
kinh tế - xã hội? 
 Câu 9 (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: 
 Sản lượng thủy sản, số lượng đàn bò vùng Bắc Trung Bộ, giai đoạn 1995-2014. 
( đơn vị; %) 
 Năm 1995 2000 2010 2014 
 Sản lượng thủy sản 100,0 151,7 310,9 428,7 
 Số lượng đàn bò 100,0 107,1 120,7 112,3 
 a. Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản, số 
 lượng đàn bò vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn 1995 -2014 
 b. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét sự tăng trưởng sản lượng 
 thủy sản, số lượng đàn bò vùng Bắc Trung Bộ trong giai đoạn trên. 
 Hết 
 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI Môn: KHXH 
 Lớp: 9 
 Năm học: 2022 - 2023 
 Đề 1 
 Câu Nội dung Điểm 
 Câu 1: 
 Năm 1993 0,25 
(0.25 đ) 
 * Mỗi ý đúng 0,25đ 
 Câu 2 B, C 0.5 đ 
 Mỗi ý đúng 0,25đ 
 Câu 3 0.5 
 1. Lào, 2 Duyên hải Nam Trung Bộ 
 0,25 
 (1) Liên Xô 
 Câu 4 0.25 
 (2) Giúp đỡ 
(0.75 đ ) 0.25 
 (3) Xã hội chủ nghĩa 
 a) Tình hình kinh tế 
 * Giai đoạn 1945 - 1950 
 - Nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ 0.5 
 nghĩa. 
 - Nguyên nhân: 
 + Giàu tài nguyên , có nguồn nhân lực dồi dào, 
 + Trình độ kĩ thuật cao, yên ổn phát triển sản xuât và bán vũ khí, 0.25 
 hàng hóa cho các nước tham chiến. 0,25 
 + Trình độ tập trung tư bản và sản xuất rất cao. 
 Câu 5: + Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước có vai trò quan 0.25 
 (3 đ) trọng 0.25 
 * Giai đoạn từ thập niên 70 đến nay: 
 - Vẫn đứng đầu thế giới về nhiều mặt nhưng không còn giữ ưu 
 thế tuyệt đối như trước kia. 0.5 
 - Nguyên nhân 
 + Sự cạnh tranh của các nước đế quốc khác 
 + Thường xuyên khủng hoảng dẫn đến suy thoái. 0.25 
 + Chi phí khổng lồ cho việc chạy đua vũ trang và các cuộc chiến 0.25 
 tranh xâm lược. 0.25 
 + chênh lệch giàu nghèo quá lớn. 0,25 
 Câu 6 *Mức đầy đủ: HS trả lời được các ý sau: 
 (2,0đ) a. Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên 
 nhiên của 
 Trung Du và miền núi Bắc Bộ đối với sự phát triển kinh tế: 
 -ĐKTN: có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi: địa hình, khí hậu, 0,5 
 sông ngòi...-> phát triển trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, 
 rau quả ôn đới, chăn nuôi gia súc lớn ( CN Mộc Châu) 
 - Khoáng sản nhiều loại có trữ lượng lớn: than, sắt, Apatit, 0,5 
 phát triển CN khai thác khoáng sản, nhiên liệu -Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn, nhất là sông Đà (thủy 0,25 
 điện Hòa Bình, Sơn La).... 
 - Vùng biển có tiềm năng phát triển nuôi trồng, đánh bắt thủy 0,25 
 sản, du lịch (vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên nhiên 
 thế giới) 
 Tài nguyên du lịch tự nhiên rất phong phú: Sa pa, hồ Ba Bể,... 
 b.Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông –lâm 
 kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ: 
 - Nghề rừng phát triển đã làm tăng độ che phủ rừng, có tác dụng: 0,25 
 Hạn chế xói mòn đất, điều tiết nguồn nước các hồ thủy điện, 
 thủy lợi.Là cơ sở nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất giấy, chế 
 biến gỗ,.... 0,25 
 - Nghề rừng góp phần sử dụng nguồn lao động nhàn rỗi trong 
 nông nghiệp, do đó thu nhập của người dân được tăng lên, đời 
 sống của đồng bào dân tộc từng bước được cải thiện. 
 *Mức không đầy đủ : thiếu mỗi ý trừ từ 0,25đ 
 *Mức không đạt: HS trả lời khác hoặc không trả lời được ý nào 
Câu 7 - Cơ sở công nghiệp được hình thành sớm nhất Việt Nam và 0,25 
(1,0 đ) đang được phát triển mạnh 
 - Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng tăng mạnh, chiểm 21% 0,25 
 GDP công nghiệp của cả nước ( 2002) 
 - Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở các thành phố: 0,25 
 Hà Nội, hải Phòng 
 - Các ngành công nghiệp trọng điểm: Công nghiệp chế biến 0,25 
 lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu 
 xây dựng và công nghiệp cơ khí 
Câu 8 - Là cầu nối Bắc Trung Bộ với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ 0,25 
 0,5đ - Duyên hải Nam Trung Bộ với nhiều đảo và quần đảo có tầm 0,25 
 quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước 
Câu 9 a. Vẽ biểu đồ: 
(1,5 đ) -Vẽ biểu đồ: đường biểu diễn 
 Yêu cầu: Vẽ chính xác theo số liệu, chú ý khoảng cách năm, chú 
 giải, tên biểu đồ (nếu thiếu mỗi tiêu chí trừ 0,25 điểm) 1,0 
 b.Nhận xét: 
 Giai đoạn 1995-2014, sản lượng thủy sản và số lượng đàn bò của 
 Bắc Trung Bộ đều tăng liên tục. 
 - Sản lượng thủy sản tăng mạnh, tăng 328,7 % (tăng gấp 4,3 lần) 0,25 
 - Số lượng đàn bò tăng 12,3,% (tăng gấp 1,12 lần) 0,25 
 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI Môn: KHXH 
 Lớp: 9 
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) 
 Năm học: 2022 - 2023 
 Đề 2 
I. TRẮC NGHIỆM( 2 điểm) 
Câu 1: (0.25 đ) Hãy lựa chọn một chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. 
 Chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi đã bị xoá bỏ vào năm nào? 
 A. Năm 1992 C. Năm 1994 
 B. Năm 1993 A. Năm 1995 
Câu 2: (0.5 đ) Ý nào sau đây là đặc điểm của quần cư nông thôn nước ta: 
 A. Mật độ dân số thấp, nhất là ở các vùng núi cao. 
 B. Kiểu „nhà ống” san sát nhau khá phổ biến. 
 C. Kinh tế chủ yếu là công nghiệp-xây dựng, dịch vụ. 
 D. Sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô dân số khác nhau. 
 E . Nhìn chung, các đô thị của nước ta đều có nhiều chức năng 
Câu 3 (0,5 đ) điền từ thích hợp vào chỗ trống 
 Vùng Bắc Trung Bộ kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ở 
phía nam. Vị trí của vùng được coi như cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía bắc và 
phía nam của đất nước, phía bắc giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ 
và(1) ...........,phía nam giáp với (2) .. 
 Câu 4: (0.75 đ) 
 Điền số liệu thích hợp vào chỗ chấm, nổi bật những thiệt hại của Liên Xô sau 
chiến tranh thế giới thứ 2: ( 32.000;1710 ;70.000) 
 Hơn 27 triệu người chết,..................thành phố,hơn................làng mạc, 
gần.......................nhà máy, xí nghiệp và 65 000 km đường sắt bị tàn phá. Chiến tranh 
đã làm cho nền kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại tới 10 năm. 
II. TỰ LUẬN:(8 điểm) 
Câu 5: (3 đ) Phân tích tình hình kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? 
Câu 6 (2,0 điểm) TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
 Miền núi Bắc Bộ đặc trưng bằng địa hình núi cao, còn phía đông bắc phần lớn 
là địa hình núi trung bình. 
 Dải đất chuyển tiếp giữa miền núi Bắc Bộ và châu thổ sông Hồng (trung du) 
có địa hình thấp, đồi bát úp, xen kẽ những cách đồng thung lũng bằng phẳng, đây là 
địa bàn thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn và xây dựng 
các khu công nghiệp và đô thị. 
 ( Trích: Tài liệu KHXH 9) 
 a. Dựa vào thông tin và kiến thức đã học em hãy trình bày những thuận lợi về 
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Du và miền núi Bắc Bộ đối 
với sự phát triển kinh tế? 
 b. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông –lâm kết hợp ở 
Trung du và miền núi Bắc Bộ? 
Câu 7 (1,0 điểm): Trình bày những đặc điểm nổi bật ngành sản xuất nông nghiệp của vùng Đồng 
bằng sông Hồng? 
Câu 8: (0,5 điểm): Nêu ý nghĩa vị trí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đối với 
việc phát triển kinh tế - xã hội? 
Câu 9(1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: 
 Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2014. 
 (Đơn vị: %) 
 Năm 2000 2005 2010 2014 
 Khai thác 100,0 119,7 145,4 175,8 
 Nuôi trồng 100,0 205,7 462,4 578,4 
 a. Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta 
giai đoạn 2000-2014. 
 b. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng sản 
 lượng thủy sản nước ta trong giai đoạn trên? 
 Hết 
 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI Môn: KHXH 
 Lớp: 9 
 Năm học: 2022 - 2023 
 ĐỀ 2 
 Câu Nội dung Điểm 
 Câu 1: B. Năm 1993 
 0,25 
(0.25 đ) 
 Câu 2 Mỗi ý đúng 0,25đ 
 0,5 
 (0.5đ) - A, D 
 Câu Mỗi ý đúng 0,25 điểm 0,5 
 3(0.5đ) 1. Đồng bằng sông Hồng, 2. Duyên hải Nam Trung Bộ 
 (2) 1710 0,25 
 Câu 4: 
 (3) 70.000 0.25 
(0.75 đ) 
 (4) 32.000 0.25 
 a. Tình hình Nhật bản sau chiến tranh 
 - Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề, xuất hiện nhiều khó khăn 
 lớn, bao trùm đất nước: thất nghiệp trầm trọng, thiếu lương thực, 
 0.5 
 thực phẩm 
 - Nhiều cuộc cải các dân chủ đã được tiến hành: ban hành Hiến 
 pháp mới( 1946), cải cách ruộng đất, xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt 
 và trừng trị tội phạm chiến tranh, .Những cải cách này đã trở 
 0.5 
 thành nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau 
 này. 
 b) Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh 
 Câu 5: - Từ năm 1950 kinh tế dần khôi phục 
 0.5 
 (3 đ) - Từ năm 1960 đến năm 1973( của thế kỉ XX) kinh tế tăng trưởng 
 “ thần kì”, trở thành siêu cường, đứng thứ hai trên thế giới. 
 0.5 
 Nguyên nhân chính 
 + Truyền thống giáo dục văn hóa lâu đời, sự quản lí có hiệu quả 
 0.25 
 của các xí nghiệp công ty 
 +Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của chính 
 0.25 
 phủ. 
 +Con người được đào tạo chu đáo,có ý chí vươn lên,áp dụng 
 0.25 
 thành tựu KH-KT 
 + Chi phí quốc phòng ít,tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài. 
 0.25 
 Câu 6 *Mức đầy đủ: HS trả lời được các ý sau: 
 (2,0 đ) a. Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên 
 nhiên của 
 Trung Du và miền núi Bắc Bộ đối với sự phát triển kinh tế: 
 -ĐKTN: có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi: địa hình, khí hậu, 0,5 
 sông ngòi...-> phát triển trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, 
 rau quả ôn đới, chăn nuôi gia súc lớn ( CN Mộc Châu) 
 - Khoáng sản nhiều loại có trữ lượng lớn: than, sắt, Apatit, 0,5 
 phát triển CN khai thác khoáng sản, nhiên liệu -Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn, nhất là sông Đà (thủy điệ 0,25 
 Hòa Bình, Sơn La).... 
 - Vùng biển có tiềm năng phát triển nuôi trồng, đánh bắt thủy 0,25 
 sản, du lịch (vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên nhiên 
 thế giới) 
 Tài nguyên du lịch tự nhiên rất phong phú: Sa pa, hồ Ba Bể,... 
 b.Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông –lâm 
 kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ: 
 - Nghề rừng phát triển đã làm tăng độ che phủ rừng, có tác dụng: 0,25 
 Hạn chế xói mòn đất, điều tiết nguồn nước các hồ thủy điện, 
 thủy lợi.Là cơ sở nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất giấy, chế 
 biến gỗ,.... 0,25 
 - Nghề rừng góp phần sử dụng nguồn lao động nhàn rỗi trong 
 nông nghiệp, do đó thu nhập của người dân được tăng lên, đời 
 sống của đồng bào dân tộc từng bước được cải thiện. 
 *Mức không đầy đủ : thiếu mỗi ý trừ từ 0,25đ 
 *Mức không đạt: HS trả lời khác hoặc không trả lời được ý nào 
Câu 7 + DT và sản lượng đứng thứ 2 sau ĐBSCL, nhưng là vùng có 0,25 
(1,0 đ) trình độ thâm canh cao. 
 + Hầu hết các tỉnh ĐBSH đều phát triển các cây ưa lạnh đem lại 0,25 
 hiệu quả kinh tế cao như: cà chua, su hào, bắp cải.... 
 + Đàn lợn ở ĐBSH đứng thứ nhất cả nước ( chiếm khoảng 29% 0,25 
 năm 2014). 
 + Chăn nuôi bò sữa rất phát triển, chăn nuôi gia cầm và thủy sản 0,25 
 được chú ý phát triển 
Câu 8 - Là cầu nối Bắc Trung Bộ với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ 0,25 
 0,5đ - Duyên hải Nam Trung Bộ với nhiều đảo và quần đảo có tầm 0,25 
 quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước 
Câu 9 a. Vẽ biểu đồ: 
(1,5 đ) -Vẽ biểu đồ: đường biểu diễn 
 Yêu cầu: Vẽ chính xác theo số liệu, chú ý khoảng cách năm, chú 
 giải, tên biểu đồ (nếu thiếu mỗi tiêu chí trừ 0,25 điểm) 1,0 
 b.Nhận xét: 
 Giai đoạn 2000-2014, sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản 
 của nước ta đều tăng liên tục. 
 - Sản lượng thủy sản khai thác tăng 75,8 % (tăng gấp 1,8 lần) 0,25 
 - Sản lượng nuôi trồng tăng mạnh, tăng 478,4% (tăng gấp 4,8 0,25 
 lần) 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_i_khoa_hoc_xa_hoi_9_nam_hoc_2022_2023_tru.pdf