Đề kiểm tra học kì I Khoa học xã hội 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Lùng Phình (Có đáp án + Ma trận)

doc 10 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 11/11/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Khoa học xã hội 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Lùng Phình (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Khoa học xã hội 9 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Lùng Phình (Có đáp án + Ma trận)
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: Khoa học xã hội
 LÙNG PHÌNH Lớp: 9
 Năm học: 2022-2023
 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng
 (Cấp độ 1) (Cấp độ 2) (Cấp độ 3) (Cấp độ 4)
Tên 
chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
 1. Việt Nam Nhận biết các sự 
 từ năm 1919 kiên tương ứng về 
 đến năm Lịch sử thế giới.
 1930
Số câu 1 1
Số điểm 1,0 1,0
Tỉ lệ % 10% 10%
 2. Mĩ, Nhật Trình bày được 
 Bản, Tây Âu nguyên nhân thay 
 từ năm 1945 đổi tình hình kinh 
 đến nay tế Mĩ ( Nhật) từ sau 
 Chiến tranh thế giới 
 thứ hai.
 Số câu 1 1
 Số điểm 2,0 2,0
 Tỉ lệ % 20% 20% 
 3. Cách Liên hệ thực tế, 
mạng KHKT đánh giá vai trò 
 và xu thế của sự kiện
 toàn cầu hóa 
 nửa sau thế 
 kì XX
 Số câu 1 1
 Số điểm 1,0 1,0
 Tỉ lệ % 10% 10%
4. Vùng Vận dụng tìm 
trung du hiểu, phân tích 
miền núi Bắc những thế mạnh 
Bộ của địa phương
 Số câu 1 1
 Số điểm 1,0 1,0
 Tỉ lệ % 10% 10% 
5.Vùng đồng Vận dụng vẽ biểu 
bằng sông đồ đường
Hồng
 Số câu 1 1
 Số điểm 1,5 1,5
 Tỉ lệ % 15% 15%
6. Vùng Bắc Nhận biết những 
Trung Bộ đặc điểm về tự 
 nhiên của vùng
 Số câu 2 1 Số điểm 1,0 1,0
 Tỉ lệ % 10% 10%
7. Vùng Hiểu và phân tích 
duyên hải được những thế 
Nam Trung mạnh của vùng 
Bộ Nam Trung Bộ
 Số câu 1 1
 Số điểm 1,5 1,5
 Tỉ lệ % 15% 15%
 8. Vùng Tây Trình bày được 
 Nguyên những đặc điểm tự 
 nhiên, kinh tế của 
 vùng
 Số câu 1 1
 Số điểm 1,0 1,0
 Tỉ lệ 10% 10%
Tổng số câu 4 2 3 9
Tổng số điểm 4,0 2,5 3,5 10
Tỉ lệ % 40% 15% 35% 100% PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: Khoa học xã hội
 LÙNG PHÌNH Lớp: 9
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
 Năm học: 2022-2023
 ĐỀ SỐ 1
A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 
Câu 1 (1,0 điểm): Hoàn thành bảng sau bằng cách nối chính xác thời gian ở cột A với các 
hoạt động ở cột B.
 A. Nối B.
 1. Cuộc CMKHKT bùng nổ do 1+ . a. sự phát triển nhanh chóng của quan 
 hệ thương mại quốc tế
 2. Tác động tiêu cực của 2+.... b. làm trầm trọng thêm sự bất công 
 CMKHKT là xã hội, phân hóa giàu, nghèo trong 
 từng nước và giữa các nước
 3. Tác động tiêu cực của xu thế 3+.... c. giái quyết những đòi hỏi của sản 
 toàn cầu hóa xuất, nhu cầu ngày càng cao của cuộc 
 sống con người.
 4. Biểu hiện của xu thế toàn cấu 4+ . d. chế tạo vũ khí có tính chất hủy diệt
 hóa là
Câu 2 (0,5 điểm). Loại thiên tai nào thường ảnh hưởng đến vùng Bắc Trung Bộ:
 A. Bão lũ B. Mưa tuyết
 C. Gió phơn Tây Nam D. Bão cát
Câu 3. (0,5 điểm) Dựa vào Atlat địa lý, hãy nối nội dung ở cột A và cột B sao cho thích 
hợp:
A. Tên địa danh du lịch Nối B. Tên tỉnh, thành phố
1. Lăng Cô 1 + a. Quảng Trị
2. Phong Nha Kẻ Bàng 2 + . b. Thừa Thiên Huế
 c. Quảng Bình
Phần II: TỰ LUẬN (8,0 điểm) 
Câu 4 : (1,0 điểm ) Dựa vào thông tin và trả lời câu hỏi :
Đánh giá tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuậ nửa cuối thế kì XX
“Cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuật góp phần làm tắng năng suất lao động, nâng cao mức 
sống và chất lượng cuộc sống của con người tạo nên sự thay đổi về cơ cấu dân cư, chất 
lượng nguồn nhân lực, hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.”...
 ( Tài liệu Hướng dẫn học khoa học xã hội 9 – trang 125)
 Em hãy đánh giá vai trò của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đối với đời sống con 
người.
Câu 5 (2,0 điểm): Những nguyên nhân nào dẫn tới sự phát triển mạnh về kinh tế của Mĩ 
trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ II?
Câu 6 :(1,0 điểm) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
 “Vùng núi và trung du Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta, 
với nhiều sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn, đồng thời là vùng có nhiều cảnh đẹp, khí 
hậu với một mùa đông lạnh, khô. Chính những điều kiện đó đã tạo nên cho vùng núi và 
trung du Bắc Bộ nói chung, tỉnh Lào Cai nói riêng những thế mạnh để phát triển kinh 
tế”.(Nguồn: Tổng hợp) Qua đoạn thông tin trên, kết hợp với kiến thức đã học và Atlat địa lý, hãy trình bày 
những thế mạnh của địa phương em trong việc phát triển kinh tế xã hội? Lấy ví dụ chứng 
minh?
Câu 7 (1,0 điểm): Trình bày đặc điểm thuận lợi về mặt tự nhiên của vùng Tây Nguyên?
Câu 8. (1,5 điểm) Phân tích tiềm năng phát triển kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam 
Trung Bộ?
Câu 9: (1,5 điểm) Cho bảng sau:
Tốc độ tăng dân số, bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%)
 1995 1998 2000 2002
 Năm
 Tiêu chí
 Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2
 Lương thực bình quân 100,0 113,8 121,8 121,2
Dựa vào bảng, hãy vẽ biểu đồ đường biểu diễn và nhận xét tốc độ tăng dân số, lương thực 
bình quân theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995-2002. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: Khoa học xã hội
 LÙNG PHÌNH Lớp: 9
 Năm học: 2022-2023
 ĐỀ SỐ 1
Câu Đáp án Điểm
 A. Trắc Nghiệm (2,0điểm)
 1 1-c, 2-d,3-b, 4-a 1,0
 2 A,C 0,5
 3 1-B, 2-C 0,5
 B. Tự luận (8,0 điểm)
 - HS có thể đánh giá vai trò của cuộc cách mạng khoa học – kĩ 1,0
 thuật với ý như sau :
 4 + Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là cột mốc chói lọi trong 
 lịch sử tiến hóa văn minh của loài người. 
 + Nó đã mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì 
 diệu và những thay đổi to lớn trong đời sống con người. 
 + Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có những tác động tiêu cực cần 
 phải hạn chế và khắc phục 
 - Mỹ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, 0,5
 nguồn nhân lực đồi dào, trình độ kĩ thuật cao, 
 - Mĩ không bị chiến tranh tàn phá và thu được nhiều lợi nhuận từ 0,5
 5 việc bán vũ khí.
 - Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao, sức cạnh tranh lớn 0,5
 và có hiệu quả.
 - Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước có hiệu quả. 0,5
 * Mức đầy đủ: Phân tích được.
 - Dựa vào đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, Lào Cai có 
 những thế mạnh phát triển kinh tế xã hội:
 - Khai thác và chế biến khoáng sản: đồng, vàng, apatit. 0,25
 6 - Trồng cây ôn đới, ưa lạnh: Mận, lê, đào, rau ôn đới. 0,25
 - Phát triển thủy điện: Cốc Ly, Nậm Khánh 0,25
 - Phát triển du lịch: Sapa, Bắc Hà 0,25
 * Mức chưa đầy đủ: Thiếu 1 trong các ý trên
 * Mức chưa đạt: Không làm hoặc làm sai các ý trên
 - Địa hình, đất đai: Địa hình cao nguyên xếp tầng, diện tích đất 0,25
 ba dan rộng lớn thích hợp trồng cây công nghiệp.
 - Khí hậu: Cận xích đạo, nóng quanh năm giúp phát triển các 
 loại cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu,... 0,25
 Trên các cao nguyên mát mẻ và phong cảnh thiên nhiên đẹp của 
 7
 thành phố Đà Lạt, hồ Lắk, Biển Hồ,... giúp phát triển du lịch 
 sinh thái.
 - Sông ngòi: Có tiềm năng lớn để phát triển thủy điện 0,25
 - Rừng: Có diện tích lớn để phát triển lâm nghiệp; Khoáng sản: 
 Giàu trữ lượng bô xít nhất cả nước giúp phát triển công nghiệp 0,25 Tiềm năng phát triển kinh tế biển của vùng duyên hải Nam 
 Trung Bộ:
 - Thủy sản: + Có nhiều bãi tôm, cá, có 2 ngư trường lớn là Ninh 0,25
 Thuận – Bình Thuận; Hoàng Sa, Trường Sa. 
 + Có nhiều vũng vịnh, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy 0,25
8 sản 
 - Có nhiều bãi tắm đẹp: Nha Trang, Mũi Né, Non Nước 0,5
 - Có nhiều vũng vịnh sâu xây dựng cảng biển: Vân Phong, Dung 
 Quất 0,25
 - Biển có nhiều khoáng sản: cát, ti tan, sản xuất muối: Cà Ná, Sa 
 Huỳnh 0,25
 - Vẽ được biểu đồ đường: 2 đường, chính xác, đẹp, có ghi chú, 1,0
 có tên biểu đồ. 
 - Nhận xét:
9
 + Từ 1995-2002: Dân số và sản lượng lương thực đều tăng liên 0,25
 tục
 + Tốc độ tăng lương thực bình quân cao hơn tốc độ tăng dân số 0,25 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: Khoa học xã hội
 LÙNG PHÌNH Lớp: 9
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
 Năm học: 2022-2023)
 ĐỀ SỐ 2
A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Hoàn thành bảng sau bằng cách nối chính xác thời gian ở cột A với các 
hoạt động ở cột B.
 A. Nối B.
 1. Cuộc CMKHKT bùng nổ do 1+ . a. sự phát triển nhanh chóng của quan 
 hệ thương mại quốc tế
 2. Tác động tiêu cực của 2+.... b. làm trầm trọng thêm sự bất công 
 CMKHKT là xã hội, phân hóa giàu, nghèo trong 
 từng nước và giữa các nước
 3. Tác động tiêu cực của xu thế 3+.... c. giái quyết những đòi hỏi của sản 
 toàn cầu hóa xuất, nhu cầu ngày càng cao của cuộc 
 sống con người.
 4. Biểu hiện của xu thế toàn cấu 4+ . d. chế tạo vũ khí có tính chất hủy diệt
 hóa là
Câu 2 (0,5 điểm)Di sản thế giới ở khu vực Bắc Trung Bộ là:
 A. Biển Nhật Lệ B. Cố đô Huế C. Phong Nha Kẻ Bàng D. Quy Nhơn
Câu 3. (0,5 điểm) Dựa vào Atlat địa lý, hãy nối nội dung ở cột A và cột B sao cho thích 
hợp:
A. Tên cảng biển Nối B. Tên tỉnh, thành phố
1. Cửa Lò 1 + a. Quảng Trị
2. Chân Mây 2 + . b. Thừa Thiên Huế
 c. Nghệ An
B. TỰ LUẬN (8,0 điểm) 
Câu 4: (1,0 điểm ) Dựa vào thông tin và trả lời câu hỏi :
Đánh giá tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật nửa cuối thế kì XX
“Tiêu cực : Đó là tình trạng ô nhiễm môi trường, hiện tượng Trái Đất nóng dẫn lên, tai nạn 
giao thông, các dịch bệnh mới, các loại vũ khí có sức hủy diệt ”...
 ( Tài liệu Hướng dẫn học khoa học xã hội 9 – trang 125)
Theo em, làm thế nào để hạn chế những tác động tiêu cực của cuộc cách mạng Khoa học 
kĩ thuật?
Câu 5 (2,0 điểm): Những nguyên nhân nào dẫn tới sự thay đổi về kinh tế của Nhật Bản 
sau chiến tranh thế giới thứ 2 ?
Câu 6 :(1,0 điểm) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
 “Vùng núi và trung du Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta, 
với nhiều sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn, đồng thời là vùng có nhiều cảnh đẹp, khí 
hậu với một mùa đông lạnh, khô. Chính những điều kiện đó đã tạo nên cho vùng núi và 
trung du Bắc Bộ nói chung, tỉnh Lào Cai nói riêng những thế mạnh để phát triển kinh 
tế”.(Nguồn: Tổng hợp)
 Qua đoạn thông tin trên, kết hợp với kiến thức đã học và Atlat địa lý, hãy trình bày 
những thế mạnh của địa phương em trong việc phát triển kinh tế xã hội? Lấy ví dụ chứng 
minh? Câu 7. (1,0 điểm). Trình bày đặc điểm ngành nông nghiệp và dịch vụ của vùng Tây 
Nguyên?
Câu 8. (1,5 điểm) Phân tích tiềm năng phát triển kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam 
Trung Bộ?
Câu 9. (1,5 điểm)
 Cho bảng sau: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực ở Đồng bằng sông Hồng (%)
 1995 1998 2000 2002
 Năm
 Tiêu chí
 Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2
 Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1
 Dựa vào bảng, hãy vẽ biểu đồ đường và nhận xét tốc độ tăng dân số, sản lượng lương 
thực ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995-2002. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBT THCS Môn: Khoa học xã hội
 LÙNG PHÌNH Lớp: 9
 Năm học: 2022-2023
 ĐỀ SỐ 2
Câu hỏi Nội dung Điểm
 A. Trắc Nghiệm (2,0 điểm)
 1 1-C, 2-D, 3-A, 4-B 1,0
 2 B, C 0,5
 3 1- C, 2- B 0,5
 B. Tự luận (8,0 đểm)
 -HS có thể đưa ra những phương án trả lời như sau : 
 1,0
 + Luôn có ý thức bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp trong sản 
 xuất lẫn đời sống hàng ngày.
 4 + Phát minh và sử dụng các loại năng lượng sạch (nắng, gió...), 
 hạn chế và cắt giảm các năng lượng gây ô nhiễm môi trường.
 + Cấm sản xuất các loại vũ khí hạt nhân, vũ khí có khả năng hủy 
 diệt lớn....
 - Truyền thống văn hóa, giáo dục của người Nhật – sẵn sàng tiếp 0,25
 thu những giá trị tiến bộ.
 - Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti 0,25
 Nhật Bản.
 - Vai trò quan trọng của nhà Nước trong việc đề ra chiến lược 0,25
 phát triển
 - Nắm bắt thời cơ và có sự điểu tiết cần thiết để đưa nền kinh tế 0,25
 tăng trưởng liên tục.
 - Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, 0,25
 5
 cần cù lao động, đềcao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
 - Luôn áp dục các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại, không 0,25
 ngững nâng cao năng suất, cải tiến mẫu mã , hạ giá thành sản 
 phẩm.
 - Chi phí cho quốc phòng ít nên có điều kiện tập trung cho phát 
 triển kinh tế . 0,25
 - Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài như nguồn viện trợ của 
 Mĩ, các cuộc chiến tranh Triều Tiên ( 1950 – 1953) và Việt nam ( 0,25
 1954 – 1975)
 * Mức đầy đủ: Phân tích được.
 - Dựa vào đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, Lào Cai có 
 những thế mạnh phát triển kinh tế xã hội:
 6
 - Khai thác và chế biến khoáng sản: đồng, vàng, apatit. 0,25
 - Trồng cây ôn đới, ưa lạnh: Mận, lê, đào, rau ôn đới. 0,25
 - Phát triển thủy điện: Cốc Ly, Nậm Khánh 0,25 - Phát triển du lịch: Sapa, Bắc Hà 0,25
 * Mức chưa đầy đủ: Thiếu 1 trong các ý trên
 * Mức chưa đạt: Không làm hoặc làm sai các ý trên
 * Ngành công nghiệp:
 - Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn, trong đó diện 0,25
 tích và sản lượng cà phê lớn nhất nước
 - Vùng phát triển mạnh trồng rau ôn đới, hoa và cây dược liệu 0,25
 (Đà Lạt)
 7
 * Ngành dịch vụ:
 - Xuất khẩu nông sản lớn thứ 2 cả nước, đặc biệt là cà phê. 0,25
 - Du lịch sinh thái, văn hoá có điều kiện phát triển mạnh 
 (Đà Lạt). 0,25
 Tiềm năng phát triển kinh tế biển của vùng duyên hải Nam 
 Trung Bộ:
 - Thủy sản: + Có nhiều bãi tôm, cá, có 2 ngư trường lớn là Ninh 0,25
 Thuận – Bình Thuận; Hoàng Sa, Trường Sa. 
 + Có nhiều vũng vịnh, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy 0,25
 8 sản 
 - Có nhiều bãi tắm đẹp: Nha Trang, Mũi Né, Non Nước 0,5
 - Có nhiều vũng vịnh sâu xây dựng cảng biển: Vân Phong, Dung 
 Quất 0,25
 - Biển có nhiều khoáng sản: cát, ti tan, sản xuất muối: Cà Ná, Sa 
 Huỳnh 0,25
 - Vẽ được biểu đồ đường: 2 đường, chính xác, đẹp, có ghi chú, 1,0
 có tên biểu đồ. 
 - Nhận xét:
 9
 + Từ 1995-2002: Dân số và sản lượng lương thực đều tăng liên 0,25
 tục
 + Tốc độ tăng sản lượng lương thực cao hơn tốc độ tăng dân số 0,25
 Giáo viên ra đề TTCM duyệt Ban giám hiệu duyệt
Phạm Hữu Trượng

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_khoa_hoc_xa_hoi_9_nam_hoc_2022_2023_tru.doc