Đề kiểm tra học kì I Giáo dục công dân 8 - Năm học 2022-2023 Trường PTDTBT TH&THCS Tả Củ Tỷ 2 (Có đáp án + Ma trận)

docx 12 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 08/11/2025 Lượt xem 28Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Giáo dục công dân 8 - Năm học 2022-2023 Trường PTDTBT TH&THCS Tả Củ Tỷ 2 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Giáo dục công dân 8 - Năm học 2022-2023 Trường PTDTBT TH&THCS Tả Củ Tỷ 2 (Có đáp án + Ma trận)
 Ngày soạn: 17/12/2022
 Ngày giảng: 19/12/2022
 TIẾT 18: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
 I.Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Học sinh củng cố, khắc sâu những kiến thức đã được học trong học kì I
 - Cách rèn luyện để có được các đức tính tốt đẹp. 
 2. Năng lực :
 - Năng lực tự học và tự chủ: Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong 
 sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế 
 hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra.
 - Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt đẹp 
 của của các chuẩn mực đạo đức như trung thực, liêm khiết, đoàn kết hợp tác, tuân 
 thủ kỉ luật để điều chỉnh hành vi; có kiến thức cơ bản để học tập, không ngừng 
 phát huy và nâng cao tình hữu nghị giữa các dân tộc.
 - Năng lực phát triển bản thân: Lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân 
 nhằm phát huy những giá trị về tôn trọng người khác, liêm khiết, tự lập,xây dựng 
 tình bạn trong sáng lành mạnh, tình hữu nghị giữa các dân tộc, theo chuẩn mực đạo 
 đức của xã hội. Xác định được lí tưởng sống của bản thân lập kế hoạch học tập và 
 rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân để phù hợp với các 
 giá trị đạo đức đã học.
 3. Phẩm chất:
 - Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm 
 tra giữa kỳ để đạt kết quả tốt.
 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành 
 được nhiệm vụ học tập của bản thân.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học 
 vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài 
 kiểm tra.
 II. Chuẩn bị:
 1.GV:Đề KT – ĐG. 
 2. HS: ôn tập, củng cố kiến thức, sau khi nhận được kế hoạch ( lịch KT ) 
 III. Hình thức kiểm tra:
 - Hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận.
 - Tỉlệ: 30% (TNKQ) và 70% (TL)
 IV. Tổ chức hoạt động : 
 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng thấp cao
Tên bài TNKQ TL TNKQ TL TL TL
 1.Tôn Nắm được biểu 
 trọng lẽ hiện của tôn trọng 
 phải lẽ phải
Số câu: 1 1
Số điểm: 0,25 0,25
 Tỉ lệ: % 2,5% 2,5%
 Biểu hiện hành vi 
 2.Tôn 
 tôn trọng người 
 trọng 
 khác hoặc không 
 người 
 tôn trọng người 
 khác
 khác
Số câu: 1 1
Số điểm: 0,25 0,25
Tỉ lệ: % 2,5% 2,5%
 - Nêu được ND 
 của khái niệm giữ 
3.Giữ chữ 
 chữ tín và những 
 tín
 hành vi giữ chữ 
 tín
Số câu: 1 1
Số điểm: 0,25 0,25
Tỉ lệ: % 2,5% 2,5%
4.Liêm Hành vi biểu hiện 
 liêm khiết
khiết
Số câu: 1 1
Số điểm: 0,25 0,25
Tỉ lệ: % 2,5% 2,5% 5.Xây Biểu hiện của 
dựng tình tình bạn trong 
bạn trong sang lành mạnh
sáng, lành 
mạnh
Số câu: 1 1
Số điểm: 0 0,25 0,25
Tỉ lệ: % 2,5% 2,5%
6.Tôn Biểu hiện tôn 
trọng và trọng học hỏi các 
học hỏi dân tộc khác
các dân 
tộc khác
Số câu: 1 1
Số điểm: 0,25 0,25
Tỉ lệ: % 2,5% 2,5%
7.Xây Biểu Nêu 
dựng nếp hiện được 
sống văn việc khái 
hóa ở làm niệm về 
cộng đồng xây cộng 
dân cư dựng đồng 
 nếp dân cư 
 sống và xây 
 văn dựng 
 hóa ở nếp 
 cộng sống 
 đồng văn hóa 
 dân cư ở 
 CDDC Số câu: 1 1 2
Số điểm: 0,25 1
 1,25
Tỉ lệ: % 2,5% 10%
 12,5%
8.Lao Khái niệm tự 
đông tự giác, sáng tạo
giác sáng 
tạo
Số câu: 1 1
Số điểm: 0,25 0,25
đ 2,5% 2,5%
Tỉ lệ: %
9.Tự lập Khái Hiểu được biểu 
 niệm hiện của tự lập và 
 cách rèn luyện
 tự lập
Số câu: 1 1 1
Số điểm: 0,25 2 2,25
Tỉ lệ: % 2,5% 20% 22,5%
10.Tôn Biểu hiện tôn 
trọng học trọng học hỏi các 
hỏi các 
dân tộc dân tộc khác
khác
Số câu: 2 2
Số điểm: 0,5 0,5
Tỉ lệ: % 5% 5%
12.Quyền Nội dung quyền Giải thích được Giải quyết được tình 
và nghĩa và nghĩa vụ của câu ca dao về chủ huống về quyền và 
vụ của đề gia đình nghĩa vụ của công dân 
công dân công dân trong trong gia đình và giải 
trong gia gia đình thích được vì sao
đình Số câu: 1 1 1 3
 Số điểm: 0,25 2 2 4,25
 Tỉ lệ: % 2,5% 20% 20% 42,5%
 - Số câu: 12 1 2 1 - Số câu: 16
 - Số điểm: 3 1 4 2 - Số điểm: 10 
 - Tỉ lệ: 30% 10% 40% 20% Tỉ lệ: 100%
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS Tả Củ Tỷ 2 NĂM HỌC 2022-2023
 MÔN : GDCD 8
 Thời gian : 45 phút không kể thời gian giao đề
 Đề 1:
 Phần I - Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm– mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)
 Chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của tôn trọng lẽ phải?
 A. Góp ý khi thấy những hiện tượng tiêu cực.
 B. Không nhắc nhở khi thấy hành động vứt rác bừa bãi ở nơi công cộng.
 C. Không nhường ghế cho người già trên xe bus.
 D. Chỉ đội mũ bảo hiểm khi nhìn thấy cảnh sát giao thông.
 Câu 2 : Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng người khác.
 A. Đi nhẹ, nói khẽ khi ở trong bệnh viện.
 B. Nói chuyện riêng, đùa nghich trong giờ học.
 C. Châm chọc, chế giễu người khuyết tật.
 D. Coi thường , khinh miệt những người nghèo.
 Câu 3: Hành vi thể hiện tính liêm khiết là:
 A. Sẵn sàng dùng tiền biếu xén để đạt mục đích.
 B. Việc gì có lợi cho mình thì làm.
 C. Cân nhắc, tính toán khi làm việc gì.
 D. Làm giàu bằng mồ hôi, nước mắt của mình.
 Câu 4: Giữ chữ tín là:
 A. Chỉ giữ lời hứa khi có điều kiện thực hiện.
 B. Chỉ cần đảm bảo chất lượng tốt nhất đối với những hợp đồng quan trọng.
 C. Coi trọng lời hứa trong mọi trường hợp.
 D. Có thể không giữ lời hứa với khách hàng nhỏ để giữ được khách hàng lớn.
 Câu 5: Biểu hiện nào sau đây không phải của tình bạn trong sáng và lành mạnh? A. Bình đẳng và tôn trọng nhau
 B. Chân thành và tin tưởng nhau
 C. Đồng cảm sâu sắc với nhau
 D. Chỉ thân mật, gần gủi khi cần nhờ vả
Câu 6: Biểu hiện nào đúng với tôn trọng và học hỏi dân tộc khác:
A. Chỉ dùng hàng ngoại
B. Chê bai hàng nước ngoài
C. Học hỏi kinh nghiệm, phong tục của các nước khác
D. Chê hàng Việt Nam
Câu 7:Điều nào sau đây cần tránh khi tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác?
A. Tiếp thu có chọn lọc.
B. Tự hào dân tộc chính đáng.
C. Học hỏi một cách tập khuôn máy móc.
D. Tìm hiểu khả năng phù hợp truyền thống dân tộc.
Câu 8:Hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân 
cư?
A. Đoàn kết giúp đỡ nhau khi khó khăn
B. Tổ chức ghi lô đề, đánh bạc
C. Phao tin đồn nhảm, gây hoang mang dư luận
D. Vứt rác bừa bãi
Câu 9: Biểu hiện xây dựng nếp sống văn hóa là:
A. Chữa bệnh bằng phù phép
B. Tảo hôn.
C. Trẻ em đến tuổi được đi học
D. Đánh bạc, tiêm chích ma túy.
Câu 10: Tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình 
được gọi là ?
 A. Trung thành.
 B. Trung thực.
 C. Tự lập.
 D. Tiết kiệm.
 Câu 11:Chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở, không phải đo áp lực từ bên 
 ngoài được gọi là ?
 A. Lao động.
 B. Lao động tự giác.
 C. Tự lập.
 D. Lao động sáng tạo.
 Câu 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình Không đề cập dến mối 
 quan hệ nào? A. Cha mẹ và con cái
 B. Anh chị em.
 C. Ông bà và con cháu.
 D. Bạn bè
 II. TỰ LUẬN ( 7 điểm )
 Câu 13 : (1điểm) Theo em, thế nào là xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng 
 dân cư?
Câu 14: ( 2 điểm) Nick Vujicic - người đàn ông không tay không chân nhưng nổi 
tiếng với nghị lực phi thường đã truyền niềm tin, sức mạnh cho hàng triệu người 
trên thế giới. Anh hiện là chủ tịch và CEO tổ chức quốc tế Life Without Limbs, 
Giám đốc công ty thái độ sống Attitude Is Altitude. Nick viết bằng 2 ngón chân 
trên bàn chân trái và biết cách cầm các đồ vật bằng ngón chân của mình. Anh biết 
dùng máy tính và có khả năng đánh máy 45 từ/phút bằng phương pháp “gót và 
ngón chân”. Anh cũng học cách ném bóng tennis, chơi trống, tự lấy cốc nước, chải 
tóc, đánh răng, trả lời điện thoại, cạo râu, chơi golf, bơi lội và thậm chí cả nhảy dù. 
Câu chuyện của Nick nói lên đức tính gì? Theo em, làm thế nào để rèn luyện đức 
tính đó?
Câu 15: (2 điểm): Giải thích câu ca dao sau: 
 ‘Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
 Một lòng thờ mẹ, kính cha
 Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con’
Câu 16: (2điểm) Chi là một HS lớp 8. Một lần, Chi nhận lời đi chơi xa với một 
nhóm bạn cùng lớp. Bố mẹ Chi biết chuyện đó can ngăn và không cho Chi đi với lí 
do nhà trường không tổ chức và cô giáo chủ nhiệm không đi cùng. Chi vùng vằng, 
giận dỗi và cho rằng cha mẹ đã xâm phạm quyền tự do của Chi.
 - Theo em, ai đúng, ai sai trong trường hợp này? Vì sao? 
 - Nếu em là Chi thì em sẽ ứng xử như thế nào? 
 Đề 2:
Câu 1: Việc làm nào sau đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải?
A. Chỉ làm việc mình thích không phê phán hành vi sai trái.
B. Lắng nghe ý kiến người khác, suy nghĩ kĩ để tìm ra cách giải quyết.
C. Phê phán gay gắt những ý kiến trái với quan điểm của mình.
D. Gió chiều nào xoay chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai.
Câu 2: Hành vi không tôn trọng người khác là:
A. Cảm thông khi người khác gặp điều bất hạnh.
B. Đi nhẹ nói khẽ khi vào bệnh viện.
C. Bình phẩm mọi người ở mọi nơi, mọi lúc.
D. Lắng nghe ý kiến mọi người. Câu 3: Biểu hiện nào trái với hành vi liêm khiết?
A. Mong muốn làm giàu bằng tài năng, sức lao động của mình.
B. Không gian lận trong làm ăn.
C. Không tham ô hối lộ.
D. Luôn gợi ý cấp dưới đem quà biếu tặng mình
Câu 4: Hành vi nào nào sau đây không phù hợp với giữ chữ tín?
A. Giữ lời hứa.
B. Đã nói là làm.
C. Nói một đằng làm một nẻo. 
 D. Có trách nhiệm về hành vi của bản thân.
Câu 5: Tình bạn trong sáng, lành mạnh có những đặc điểm cơ bản nào sau đây?
 A. Sòng phẳng, rõ ràng không vay mượn nhau.
 B. Bình đẳng và tôn trọng nhau
 C. Luôn giúp đỡ nhau về tiền bạc
 D. Tìm mọi cách để lấy lòng bạn, bạn sai cũng không bao giờ góp ý.
Câu 6: Việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác phải chú ý đến điều gì?
A. Học hỏi các mặt tích cực phải chọn lọc và phù hợp với bản sắc dân tộc mình.
B. Học hỏi cả mặt tích cực và hạn chế.
C. Chỉ học hỏi mặt tích cực và không cần chọn lọc.
D. Chỉ học hỏi mặt tiêu cực.
Câu 7:Tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hóa của các dân tộc. Luôn tìm hiểu, 
tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn hóa, xã hội của các dân tộc; đồng 
thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình được gọi là ?
A. Tôn trọng các dân tộc khác.
B. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
C. Học hỏi các dân tộc khác.
D. Giúp đỡ các dân tộc khác.
Câu 8: Biểu hiện của nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư: 
A. Tụ tập uống rượu say, đánh bạc vào ngày lễ tết.
B. Để người chết trong nhà nhiều ngày mới đem chôn.
C. Quét dọn đường phố sạch sẽ
D. Mọi người có thói quen vứt rác ở 1 gốc phố 
Câu 9: Biểu hiện xây dựng nếp sống văn hóa là:
A. Sinh đẻ có kế hoạch.
B. Tảo hôn.
C. Chữa bệnh bằng bùa phép.
D. Đánh bạc, tiêm chích ma túy.
 Câu 10: hoạt động không thể hiện tính tự lập là?
 A. Đi học đúng giờ.
 B. Học bài cũ và chuẩn bị bài cũ. C. Học kinh doanh để kiếm thêm thu nhập.
 D. Nhờ bạn chép bài hộ.
 Câu 11: Trong quá trình lao động luôn luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, 
 tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao 
 động được gọi là?
 A. Lao động tự giác.
 B. Lao động sáng tạo.
 C. Lao động.
 D. Sáng tạo.
 Câu 12:Đối với các hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà chúng ta cần 
 phải làm gì?
 A. Lên án, phê phán, tố cáo.
 B. Nêu gương.
 C. Học làm theo.
 D. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.
 II. TỰ LUẬN ( 7 điểm )
Câu 13: ( 2 điểm) : Trong truyện cổ tích “Sự tích dưa hấu”, Mai An Tiêm có câu 
nói: “Của biếu là của lo, của cho là của nợ”.
 - Em hiểu câu nói của Mai An Tiêm như thế nào ?
 - Câu nói trên thể hiện phẩm chất đạo đức gì của Mai An Tiêm ?
 - Chúng ta cần rèn luyện phẩm chất đạo đức đó bằng cách nào ?
Câu 14: (2 điểm): giải thích câu ca dao:
 “ Anh em như thể tay chân
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần”
Câu 15: (2điểm) Tình huống: Tuấn sinh ra trong một gia đình khá giả, được cha 
mẹ hết lòng yêu thương. Nhưng gần đây, Tuấn trốn học đi chơi điện tử. Bố mẹ đã 
nhiều lần nhắc nhở, Tuấn không những không nghe mà còn cãi lại khiến bố mẹ rất 
buồn phiền và lo lắng.
 a. Em có đồng tình với hành vi của Tuấn không ? Vì sao?
 b.Từ tình huống trên, em rút ra bài học gì cho bản thân ?
Câu 16 : (1điểm) Theo em, thế nào là cộng đồng dân cư? Lấy Ví dụ?
 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ( Đề 1)
Phần I- Trắc nghiệm ( 3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp A A D C D D C A C C B D
án
Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm Phần II- Tự luận ( 7,0 điểm )
 Câu Nội dung Điểm
 Câu 13 - Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là làm cho 0,5
 đời sống văn hóa tinh thần ngày càng lành mạnh....
 - Làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc, bảo vệ và phát 0,5
 huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
 Câu 14 - Đức tính tự lập. Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc 0,5
 của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình, 
 không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác. 1,5
 - Rèn luyện:
 - Chúng ta cần rèn luyện tính tự lập bằng cách:
 -Tự làm lấy, tự giải quyết các công việc của mình.
 - Tự tin ,có bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với những khó 
 khăn thử thách
 -Có ý chí nỗ lực vươn lên trong học tập, công việc và trong 
 cuộc sống
 - Không trông chờ dựa dẫm vào người khác
 Câu 15 Câu ca dao có cả nghĩa đen và ý nghĩa giáo dục sâu xa. Câu 1
 ca dao có dạng lục bát, được sử dụng biện pháp so sánh. 
 Trong câu lục, “Công cha” – công lao của cha với con cái 
 được so sánh với hình ảnh “núi Thái Sơn” – ngọn núi hùng 
 vĩ, đồ sộ nhất ở Trung Quốc. Trong câu bát, “nghĩa mẹ” – ơn 
 nghĩa của người mẹ với con cái được ví như “nước trong 
 nguồn” – mạch nước ngầm ngọt ngào, tinh khiết, dào dạt, 
 không bao giờ vơi cạn. 1
 Như vậy, câu ca dao đang ngợi ca công ơn sinh thành, chăm 
 sóc, nuôi dạy to lớn của cha mẹ. Còn về ý nghĩa sâu xa, 
 câu ca dao giống như lời nhắc của thế hệ đi trước với con 
 cháu chúng ta hôm nay. Công ơn của cha mẹ như trời bể, vậy 
 ngược lại con cái phải biết ơn và đáp đền công ơn ấy. Câu ca 
 dao dạy con cái về đạo hiếu ở đời. 
 Câu 16 - Bố mẹ Chi đúng, Chi sai 1 
 - Vì HS lớp 8 còn trong độ tuổi vị thành niên, cần có sự bảo 
 hộ của người lớn. Không có cô giáo, người lớn đi cùng các 
 em sẽ có thể gặp khó khăn, nguy hiểm... 
 - Nếu em là bạn của Chi, em sẽ khuyên ngăn các bạn và phân 1
 tích cho các bạn biết việc đi chơi xa rất nguy hiểm. Đặc biệt 
 là HS lớp 8 còn nhỏ, chưa được phép của các bạn và thầy cô giáo là không nên đi 
Đề 2:
Phần I- Trắc nghiệm ( 3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp B C D C B A B C A D B A
án
Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm
Phần II- Tự luận ( 7,0 điểm )
 Câu Nội dung Điểm
 Câu 13 -Câu nói của Mai An Tiêm khẳng định của biếu, của cho là 1
 không phải của mình làm ra, khi nhận đều là mắc nợ người 
 khác. Muốn làm chủ cuộc sống chúng ta phải nỗ lực lao động 
 bằng chính bàn tay và khối óc của mình, không được trông 
 chờ, ỉ lại vào người khác
 - Câu nói của Mai An Tiêm thể hiện An Tiêm là người có đức 
 tính tự lập
 - Chúng ta cần rèn luyện tính tự lập bằng cách: 1
 -Tự làm lấy, tự giải quyết các công việc của mình.
 - Tự tin ,có bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với những khó 
 khăn thử thách
 -Có ý chí nỗ lực vươn lên trong học tập, công việc và trong 
 cuộc sống
 - Không trông chờ dựa dẫm vào người khác 
 Câu 14 Câu ca dao thật giản dị, gần gũi mà chứa đựng bao điều đáng 1
 cho ta suy nghĩ. Trước tiên ta cần hiểu ý nghĩa một số hình 
 ảnh như tay chân và rách lành. Tay và chân là hai bộ phận của 
 con người, hỗ trợ cho nhau. Anh em trong một gia đình cũng 
 vậy, đều cùng cha mẹ sinh ra, đều sống chung trong một mái 
 nhà, cùng lớn lên, có quan hệ tình cảm gắn bó với nhau. Anh 
 giúp em, em giúp anh. Mối quan hệ đó giống như mối quan hệ 
 giữa tay và chân.
 Qua hình ảnh so sánh ở câu thứ nhất, nhân dân ta nêu lên tình 1
 cảm khăng khít giữa anh em. Chính tình cảm này sẽ là cơ sở 
 cho cách cư xử giữa anh em sau này.
 Lành chỉ lúc đầỵ đủ sung sướng, rách chỉ khi nghèo khổ thiếu 
 thốn. Hoàn cảnh có thể thay đổi song anh em vẫn phải thương 
 yêu nhau, đùm bọc nhau, không hề thay đổi. Câu 15 a.Hành vi của Tuấn là sai, đáng phê phán Vì: 1
 -Tuấn không thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của con cái. 
 - Không yêu quý kính trọng, biết ơn, yêu quý cha mẹ. Không 
 chăm chỉ học tập
 b.Bài học: Cần chăm chỉ học tập, yêu quý, kính trọng, biết ơn, 1
 cha mẹ, biết nhận lỗi sai và sữa chữa...
Câu 16 - Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là làm cho 0,5
 đời sống văn hóa tinh thần ngày càng lành mạnh...
 - Làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc, bảo vệ và phát huy 0,5
 truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_giao_duc_cong_dan_8_nam_hoc_2022_2023_t.docx