Đề kiểm tra học kì 2 - Năm học 2009 – 2010 môn tiếng Việt – Lớp 1 thời gian làm bài: 30 phút

doc 30 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 - Năm học 2009 – 2010 môn tiếng Việt – Lớp 1 thời gian làm bài: 30 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì 2 - Năm học 2009 – 2010 môn tiếng Việt – Lớp 1 thời gian làm bài: 30 phút
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 - MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1
Thời gian làm bài: 30 phút
ĐỀ 1
CHÍNH TẢ : ( Nghe - viết ) khoảng 15 đến 20 phút
Mùa thu ở vùng cao
Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi.
Người vùng cao đang cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tương thu.
Theo Tô Hoài
B. BÀI TẬP: 10 phút
Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng:
ve tranh                ;         vui ve         ;         suy nghi     ;         nghi he
Điền vào chỗ trống: ch hay tr ?
Thong thả dắt âu
Trong  iều nắng xế.
---------------------------------------------------------------
ĐỀ 2
 I. CHÍNH TẢ: ( Nghe - viết ) 15 phút
Bài viết:
Bé ngoan
Năm nay, Tuyết lên chín tuổi. Bé biết vâng lời cô, siêng năng học tập, yêu mến bạn. Thương mẹ phải thức khuya, dậy sớm, em giúp mẹ quét nhà, nấu cơm, tưới cây
II. BÀI TẬP CHÍNH TẢ: 10 phút
1. Điền âm:           
- ng hay ngh:         .. iêng đầu          ;         dài   .oẵng.
- tr hay ch:            bóng  uyền    ;         ..uyền hình.        
2. Điền vần:          
- im hay iêm:         lúa ch..       ;         đàn ch.             
- uôn hay  uông:     bánh  c..        ;         c hoa
-------------------------------------------------------------
ĐỀ 3
1)  Tập chép: ( 8 điểm) khoảng 15 đến 20 phút
Tan trường
 Giờ tan học đã đến. Theo hiệu lệnh trống chúng em xếp hàng ngay ngắn rồi nối nhau ra về. Sân trường trở nên nhộn nhịp mà an toàn, trật tự.
 2) Bài tập: Điền âm vần ( 2 điểm)
      a)  c hay k :       . . . éo co  ;   . . . ưa gỗ    ;   dòng . . . ênh   ;   . . . ổng làng.
      b)  ăt hay ăc:     b. . .  đầu  ;  m. . . quần áo   ;    tóm t. . .    ;       màu  s . . .
----------------------------------------------------------------
ĐỀ 4
  A.     CHÍNH TẢ : ( 8 điểm ) - 20 phút
Sau cơn mưa
     Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đoá hoa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.   
                                                                                     Theo Vũ Tú Nam 
B.     BÀI TẬP: ( 2 điểm  ) – 10 phút
1.     Điền vần : ây hay uây ?
x nhà                  khbột         
cá q. đuôi 
trồng c     
2.     Điền tr hay ch  ?
bé ngắm ..ăng        buổi iều  
      bụi  e    
      im hót
-----------------------------------------------------------
ĐỀ 5
  A.   CHÍNH TẢ : ( 8 điểm ) - khoảng 15 đến 20 phút
Cây bàng
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường.
  B.   BÀI TẬP: ( 2 điểm  ) – 10 phút
1. Điền vần:     iên, iêng, uyên ?
h ..ø  lành                                          dây đ.....ï....                  
s  năng                                                 chèo  th...ø.
2. Điền âm:   r,  d,  gi  ?
          giày   ..a                                          ừng cây
          ..ọng nói                                                  ..a  đình
---------------------------------------------------------------
ĐỀ 6
A. CHÍNH TẢ : ( 8 điểm ) - 20 phút
Đầm sen
Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm.Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng.
B. BÀI TẬP: ( 2 điểm  ) – 10 phút
1. Điền ang hay anh (1 điểm):
          - cây x ..                              - tr ..  sách                 
- cái th..                                - th ..  niên.
2. Điền g hay gh (1 điểm):
          - thác  ềnh                             - nhà  a                       
- con  ẹ                                 - .ần  gũi
-----------------------------------------------------------
ĐỀ 7
A. CHÍNH TẢ : ( 8 điểm ) - 20 phút
Bài viết:                 Sáng nay
                                       Có ngàn tia nắng nhỏ
                                       Đi học sáng hôm nay
                                       Có trăm trang sách mở
                                       Xòe như cánh chim bay.
                                       Giờ chơi vừa mới điểm
                                       Gió nấp  đâu, ùa ra
                                       Làm nụ hồng chúm chím
                                       Bật cười quá, nở hoa.
                                                                    Thy Ngọc
B. BÀI TẬP: ( 2 điểm  ) – 10 phút
1) Điền vần : oe hay eo ?
                  - múa  d..........                                - sức kh..........
                  - quần ống l........                                      - con m...........   
 2/ Điền  vần uc hay ut:
                  - hoa c.........  vàng                                   - con chim c..........
                  - máy h........  bụi                                      - cái  b.........  chì   
PHẦN I : ĐỌC HIỂU – ĐỌC THÀNH TIẾNG
I. Đọc hiểu: Đọc thầm đoạn văn sau trong thời gian 10 phút
                           Rước đèn ông sao
     Tết Trung thu đã đến. Mẹ Tâm rất bận nhưng vẫn sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Tâm rất thích mâm cỗ. Em đem mấy thứ đồ chơi bày xung quanh, nom rất vui mắt.
(TV3-Tập 2)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1.Mâm cỗ nhỏ mà mẹ Tâm sắm cho Tâm gồm những thứ gì? (1 điểm)
a. Một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa.
b. Mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím.
c. Một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím.
2. Tết Trung thu mẹ sắm cho Tâm cái gì?(1 điểm)
a.Một bộ đồ mới.                    b.Một mâm cỗ nhỏ.                c.Một hộp bánh trung thu.
3. Tìm tiếng trong bài (1 điểm)
    -có vần âm: 
    -có vần anh:  
4.Tìm tiếng ngoài bài có vần:(1điểm)
-có vần âm:  
-có vần anh: 
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG (5 diểm)
            Chọn 1 trong 3 bài sau đọc thành tiếng trong vòng 3 phút và trả lời câu hỏi của giáo viên.
   Bài: Vì bây giờ mẹ mới về. Sách giáo khoa- Tiếng Việt 1, tập 2, trang 88   
   Bài: Người bạn tốt. Sách giáo khoa- Tiếng Việt 1, tập 2, trang 106             
   Bài: Hồ Gươm . Sách giáo khoa - Tiếng Việt 1, tập 2, trang 118
PHẦN II : TỰ LUẬN
I. TẬP CHÉP : Chép đúng chính tả đoạn văn dưới đây :(8 điểm)
Chú công
         Lúc mới chào đời, chú công nhỏ chỉ có bộ lông tơ màu nâu gạch.Sau vài giờ,công đã có động tác xòe cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẽ quạt.                   
Bài tập chép
II. BÀI TẬP: Làm đúng các bài tập (2 điểm)
1. Điền ng hay ngh ?
..ôi nhà            ...ề nông           ..e nhạc      cá.ừ
2. Điền vần : ua hay ưa?
con c          trời m.         nghỉ  tr.            cà ch.
Hướng dẫn chấm
I.PHẦN ĐỌC
1.Đọc hiểu:
Câu 1:đáp án c(1,5đ)
Câu 2: đáp án b(1,5đ)
Câu 3: tìm tiếng trong bài có vần âm , anh.(1đ)
Câu 4: tìm tiếng ngoài bài có vần âm,anh(1đ)
2.Đọc thành tiếng :Học sinh đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
II.TỰ LUẬN:
1.Tập chép:viết sai âm vần ,tiếng ,dấu thanh trừ 0,5 điểm trên 1 lỗi sai .
2.Bài tập:
*Điền ng hay ngh:(mỗi đáp án đúng đạt 0,25đ)
-ngôi nhà,nghề nông,nghe nhạc,cá ngừ.
*Điền ua hay ưa: (mỗi đáp án đúng đạt 0,25đ)
-con cua,trời mưa,nghỉ trưa,cà chua.
Daytot.vn xin giới thiệu tới các bậc phụ huynh và các em học sinh  bộ đề thi và đáp án môn Tiếng Việt lớp 1 kỳ 2
A.ĐỀ THI ĐỌC:
I. Đọc thầm bài đọc, trả lời câu hỏi bằng cách ghi dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng.
Bài đọc:             Một cộng một bằng hai
Lựu hỏi bác bán sách:
- Bác có sách Toán lớp 2 không ạ?
- Bác chỉ có sách Toán lớp 1 thôi. – Bác bán sách trả lời.
- Không sao đâu ạ. Bác bán cho cháu 2 quyển sách Toán lớp 1. Một cộng một bằng hai mà.
1. Lựu muốn mua sách Toán lớp mấy?
  Toán 1
  Toán 2
  Toán 1 và 2
2. Cửa hàng có sách Toán lớp mấy?
  Chỉ có Toán 1
  Chỉ có Toán 2
  Có cả Toán 1, Toán 2
3. Vì sao Lưu muốn mua hai quyển Toán 1?
  Vì Lựu là học sinh lớp 1.
  Vì Lựu cần hai quyển Toán 1.
  Vì Lựu nghĩ: 1+1=2.
4. Tìm trong bài đọc và ghi lại hai từ chứa tiếng có âm đầu s.
II. Đọc thành tiếng (6 điểm)
GV thực hiện kiểm tra Đọc thành tiếng sau khi HS làm bài viết. Mỗi HS đọc một đoạn trong bài tập đọc SGK Tiếng Việt 1 tập II từ trang 46 đến trang 166.
B. ĐỀ THI VIẾT   
1. Viết bài: (GV đọc cho học sinh nghe - viết bài Quyển sách mới, SGK Tiếng Việt lớp 1 tập II, trang 163)
2. Điền vào chỗ chấm:
a) s hay x
          .. e máy                           con  .. óc
          Chó  .. ói                         .. ô nước
b) inh hay uynh
          phụ h .                           cửa k .
HƯỚNG DẪN CHẤM 
A.ĐỀ THI ĐỌC:
I. Đọc thầm (4 điểm)
Câu 1:  (1 điểm )       HS lựa chọn đúng đáp án thứ 2.
Câu 2:  (1 điểm )       HS lựa chọn đúng đáp án thứ 1.
Câu 3:  (1 điểm)        HS lựa chọn đúng đáp án thứ 3.
Câu 4:  (1điểm)         HS ghi đúng mỗi từ cho 0,5 điểm.
 II. Đọc thành tiếng: 6 điểm (theo yêu cầu kĩ năng của chương trình)
B. ĐỀ THI VIẾT:
     1. Chính tả: 7 điểm
     - Bài viết đảm bảo các yêu cầu về mẫu chữ, cỡ chữ, nét trơn đều, mềm mại, đều về khoảng cách; đủ số lượng về chữ viết theo yêu cầu kĩ năng cần đạt.
     - Mỗi lỗi sai chính tả trừ 0,25 điểm.
     - Nếu chữ viết xấu, trình bày bẩn không đạt yêu cầu về chữ viết trừ từ 0,5 đến 1 điểm toàn bài.
     2. Bài tập chính tả : 3 điểm
Mỗi chỗ chấm điền đúng cho 0,5 điểm
ĐỀ SỐ 1
ĐỀ THI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT 1
Thời gian: 60 phút
I.Em hãy đọc bài tập đọc sau và làm theo yêu cầu:
Cây bàng
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành
trên cành dưới chi chit những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um
che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chum quả chin vàng trong kẽ
lá.
Theo Hữu Tưởng
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Bài tập đọc trên tác giả nhắc đến cây gì? (1 điểm)
a. Cây khế                                                            b. Cây bàng
2. Xuân sang, cành trên cành dưới như thế nào? (1 điểm)
a. Chi chit những lộc non mơn mởn                   b. Trụi lá.
3. Quả bàng trong bài chín có màu gì? (1 điểm)
a. Màu xanh                                                        b. Màu vàng
* Điền vào chỗ trống theo yêu cầu:
1. Tìm tiếng trong bài có vần ang . (1 điểm).
2. Điền vần : ăn hay ăng? (1 điểm)
Mẹ mang ch.. ra phơi n..
*Đọc toàn bài trong thời gian 1 phút. (5 điểm)
II. Viết (làm bài vào giấy ô li).
1.Chính tả: GV đọc cho HS viết 3 từ và 1 câu (3 điểm).
2.Tập chép: GV chép vào bảng phụ treo lên cho HS nhìn chép (7 điểm).
Phần viết – Lớp 1
+Chính tả:  xuân sang, cây bàng, lá non
                   Thu đến, từng chum quả chín vàng trong kẽ lá.
+Tập chép:
Lũy tre
Mỗi sớm mai thức dậy
Lũy tre xanh rì rào
Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao.
Những trưa đồng đầy nắng
Trâu nằm nhai bóng râm
Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đây tiếng chim.
Nguyễn Công Dương
Hướng dẫn chấm:
Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng, lưu loát, không sai được 5 điểm.
-Đọc đúng, không sai được 4 điểm.
-Đọc đúng nhưng còn ấp úng hoặc chậm 3 điểm
-Phát âm sai hoặc thiếu 2 tiếng trừ 1 điểm.
Chính tả: Viết từ 1 điểm, viết câu 2 điểm, sai 2 lỗi trừ 1 điểm.
Tập chép: Cứ sai 2 lỗi trừ 1 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HK_II_LOP_1.doc