PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2015 – 2016 MÔN: SINH HỌC 9 (Thời gian làm bài 45 phút) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống: Do tự thụ phấn ở cây giao phấn Do giao phối gần ở động vật Do tạo ra các cặp gen đồng hợp trội Cả A và B đều đúng Câu 2: Ánh sáng, nhiệt độ, nước,là những nhân tố sinh thái nào: Nhân tố hữu sinh Nhân tố vô sinh Nhân tố con người Nhân tố môi trường Câu 3: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là quần thể sinh vật: Loài cá chép đỏ cùng sống trong một hồ, sinh sản tạo thế hệ sau Tập hợp các loài tôm cùng sống trong một ao Tập hợp loài rắn, chim, nai sống ở ba khu rừng khác nhau Cả A, B, C đều sai Câu 4: Nguồn năng lượng mặt trời là năng lượng: Năng ượng không tái sinh Năng lượng tái sinh Năng lượng sạch Năng lượng vĩnh cửu Câu 5: Trong số các biện pháp sau đây, hay chỉ ra đâu là biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật: Săn bắn, buôn bán thú quý hiếm Phá rừng làm nương, lấy gỗ xây nhà Ứng dụng công nghê sinh học để bảo vệ các nguồn gen quý Hạn chế tiếng ồn từ phương tiện giao thông, khu công nghiệp,. Câu 6: Ô nhiễm môi trường chủ yếu là do: Hoạt động của con người gây ra Hoạt động của tự nhiên Do khí thải khu công nghiệp và sinh hoạt Do chất độc hóa học PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (1 điểm) Giới hạn sinh thái là gì? Sinh vật sẽ như thế nào nếu sống ngoài giới hạn sinh thái đó? Câu 2: (2 điểm) Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật? Vì sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên? Câu 3: (4 điểm) Hệ sinh thái là gì? Cho ví dụ. Cho các loài sinh vật sau: Cỏ, sâu hại thực vật, hổ, gà, bọ ngựa, rắn, mèo rừng, vi sinh vật. Hãy thiết lập một lưới thức ăn và chỉ ra các thành phần sinh thái trong lưới thức ăn đó. *********************************** HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN SINH HỌC 9 Câu Đáp án Điểm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D B A C/D C A *Lưu ý: - Câu 4 có phương án đều đúng, học sinh chọn một trong hai đáp án đó vẫn cho điểm tối đa. - Học sinh chọn đúng mỗi câu cho 0.5 điểm. Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: - Giới hạn sinh thái: Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. - Nếu nằm ngoài giới hạn này, sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển yếu dần và chết. 0,5đ 0,5đ Câu 2: *Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật: So sánh Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật Đơn vị cấu trúc Là tập hợp các cá thể cùng loài Là tập hợp nhiều quần thể khác loài Phạm vi phân bố Phạm vi hẹp → độ đa dạng thấp Phạm vi rộng → độ đa dạng cao Mối quan hệ Có quan hệ sinh sản, tạo ra thế hệ sau nhờ sự giao phối giữa các cá thế Không có quan hệ sinh sản, chỉ có quan hệ sinh dưỡng giữa các quần thể Số lượng chuỗi thức ăn Là một mắt xích trong chuỗi thức ăn Là gồm nhiều chuỗi thức ăn có mắt xích chung (Nếu học sinh ghi thiếu một trong các đặc điểm so sánh trừ 0,25 điểm) *Chúng ta cần sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên vì: Tài nguyên thiên nhiên không là vô tận, ta phải sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện tại, vừa bảo đảm duy trì lâu dài cho các thế hệ con cháu mai sau. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1đ Câu 3: (4 điểm) a) Hệ sinh thái: Là bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống (sinh cảnh) Ví dụ: hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái sông, hồ, b) Lưới thức ăn: Sâu hại thực vật Bọ ngựa Rắn Cỏ Gà Mèo rừng Hổ Vi sinh vật * Các thành phần sinh thái trong lưới thức ăn trên: - Sinh vật sản xuất: Cỏ. - Sinh vật tiêu thụ: Sâu hại thực vật, bọ ngựa, hổ, rắn. gà, mèo rừng. - Sinh vật phân giải: Vi sinh vật. 1đ 0,5đ 2đ 0,5đ
Tài liệu đính kèm: