Phòng Giáo dục Vũ Thư Trường tiểu học Vũ Tiến Đề kiểm tra hết học kì I năm học 2014- 2015 Môn toán lớp 1. (Thời gian học sinh làm bài: 35 phút). Họ và tên.................................................................................................................Lớp:............ Bài 1: Tính nhẩm 5 + 4 = ........... 7 – 5 = ........... 8 - 1 = ........... 3 + 7 = ........... 10 - 0 =.......... 9 – 6 = ........... 9 – 2 =........... 2 + 6 = ........... 5 + 5 =........... 10 – 10 = ......... Bài 2 : a/ Cho các số: 2 , 6 , 5 , 7 , 3 , 9 - Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn:............................................................................... - Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: ............................................................................. - Số lớn nhất là: ................................................ Số bé nhất là số: ............................................... b/ Số? 2 + ......... = 8 ......... + 3 = 10 10 - ......... = 4 8 - ......... = 3 10 - ......... = 4 Bài 3: Điền dấu >, < , = thích hợp vào 8 5 + 2 6 9- 2 7 4 + 3 2 + 8 10 9 -2 4 + 4 - + - + + Bài 4: Tính 6 8 5 9 10 3 4 5 2 0 .......... .......... .......... .......... .......... Bài 5 : Viết phép tính thích hợp a/ Có : 6 nhãn vở Thêm : 2 nhãn vở Có tất cả: ......nhãn vở? b/ Có : 10 viên bi Bớt : 4 viên bi Còn : ......viên bi? Bài 6 A Hình vẽ bên có: a/........hình tam giác b/ ...... đoạn thẳng B N C Biểu điểm toán 1 Bài 1: 2 điểm; Làm đúng mỗi phép tính được 0,2 điểm. Bài 2: 2,5 điểm: - ý a: 1,5 điểm ( mỗi ý cho 0,5 điểm) - ý b: 1 điểm ( mỗi ý cho 0,2 điểm) Bài 3: 1,5 điểm HS tìm được mỗi ý đúng cho 0,3 điểm Bài 4: 1 điểm : Làm đúng mỗi phép tính được 0,2 điểm. Bài 5: 2 điểm: Làm đúng mỗi ý được 1 điểm Bài 6 1 điểm - ý a: Điền đúng 3 hình tam giác được 0,5 điểm - ý b: Điền đúng 6 đoạn thẳng được 0,5 điểm Phòng Giáo dục Vũ Thư Trường tiểu học Vũ Tiến Đề kiểm tra hết học kì I năm học 2014- 2015 Môn Tiếng việt lớp 1. (Thời gian học sinh làm bài:25 phút). Họ và tên........................................................................................Lớp: ..................................... Câu 1 : ( 5 điểm ) : GV đọc cho HS viết (Chim tránh .............. theo hàng.) Câu 2 : ( 3 điểm ) : Tìm các từ ngữ mang vần ( Mỗi vần tìm 3 từ ngữ): eo: M: trèo cây ao: M: ao chuôm Câu 3 : ( 2 điểm ) : Điền vào chỗ trống l hay n. ...........ong .............anh đáy...........ước in trời Thành xây khói biếc ............... on phơi bóng vàng. Phòng Giáo dục Vũ Thư Trường tiểu học Vũ Tiến Đề kiểm tra hết học kì I năm học 2014- 2015 Môn tiếng việt lớp 1. Đề bài Kiểm tra đọc: ( Thời gian đọc bài 3 - 4 phút cho 1 HS )( GV chép lên bảng) 1.Đọc vần: ( 2 điểm ) ia ay ươu iên iêng ât au ây uôn uôi uông êm iu eo an ươn ươt im ui ao anh ưi ơt ut ưu ưu ăn ang inh it am âu en at ênh uôm ôn ên iêu eng ên ươm Mỗi hs đọc 10 vần bất kì trong bảng vần ( 2 điểm) 2. Đọc tiếng, từ, câu:( 7 điểm ) - Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. - Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. - Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. ( GV chỉ bảng, mỗi hs đọc đủ 5 tiếng( 2đ), 4 từ( 2đ ), 1 câu ứng dụng(3đ) 3. Luyện nói: ( 1 điểm ): Chọn một trong các chủ đề luyện nói sau: - Nói lời cảm ơn. - Thứ, ngày, tháng, năm. - Nói lời xin lỗi. - Ngày chủ nhật. II.Bài viết: Viết 2 câu ( GV đọc cho hs viết vào bài kiểm tra. Chim tránh rét bay về phương nam.Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. Biểu điểm: Sai 2 lỗi trừ 1 điểm. Chú ý: Hs không cần phải viết hoa. Phòng Giáo dục Vũ Thư Trường tiểu học Vũ Tiến Đề kiểm tra hết học kì I năm học 2014- 2015 Môn Tiếng việt lớp 1. (Thời gian học sinh làm bài:25 phút). Họ và tên........................................Lớp:............SBD: Câu 1 : ( 5 điểm ) : GV đọc cho HS viết( Hai câu trong đề kiểm tra đọc.) Câu 2 : ( 3 điểm ) : Tìm các từ ngữ mang vần ( Mỗi vần tìm 3 từ ngữ): uôm: M: ao chuôm ươm: M: cánh buồm Câu 3 : ( 2 điểm ) : Điền vào chỗ trống l hay n. Miệng giếng nhà Lan tròn như một chiếc .......ong, .......ước trong suốt, ........ong ........anh như ngọc.Mỗi .........ần đi ..........àm về, bố thường múc ........ước .......au mặt Phòng Giáo dục Vũ Thư Trường tiểu học Vũ Tiến Đề kiểm tra hết học kì I năm học 2014- 2015 Môn Tiếng việt lớp 1. (Thời gian học sinh làm bài:25 phút). Họ và tên........................................Lớp:............SBD: Câu 1 : ( 5 điểm ) : GV đọc cho HS viết( Hai câu trong đề kiểm tra đọc.) Câu 2 : ( 3 điểm ) : Tìm các từ ngữ mang vần ( Mỗi vần tìm 5 từ ngữ): on: M: mẹ con an: M: nhà sàn Câu 3 : ( 2 điểm ) : Điền vào chỗ trống l hay n. Mùa thu bầu trời như cao hơn.Trên giàn thiên .........í, ........ũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay ............ượn. Phòng Giáo dục Vũ Thư Trường tiểu học Vũ Tiến Đề kiểm tra hết học kì I năm học 2014- 2015 Môn Tiếng việt lớp 1. (Thời gian học sinh làm bài:25 phút). Họ và tên........................................Lớp:............SBD: Câu 1 : ( 5 điểm ) : GV đọc cho HS viết( Hai câu trong đề kiểm tra đọc.) Câu 2 : ( 3 điểm ) : Tìm các từ ngữ mang vần ( Mỗi vần tìm 5 từ ngữ): ưu: M: trái lựu ươu: M: hươu sao Câu 3 : ( 2 điểm ) : Điền vào chỗ trống l hay n. Nắng đã .........ên. ..............úa trên ..........ương chín vàng.Trai gái bản ........àng cùng vui vào hội. Kính gửi các bậc cha mẹ học sinh! Để chuẩn bị cho kì kiểm tra hết học kì I vào thứ 3 ngày 23 tháng 12 đạt kết quả tốt.Các bậc cha mẹ kèm các em đọc , viết những nội dung sau: 1.Luyện đọc vần: ia ay ươu iên iêng ât au ây uôn uôi uông êm iu eo an ươn ươt im ui ao anh ưi ơt ut ưu ưu ăn ang inh it am âu en at ênh uôm ôn ên iêu eng ên ươm 2. Luyện đọc các câu: - Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. - bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. - Dì Na vừa gửi thư về.Cả nhà vui quá. - Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. - Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. - Chào mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về. - Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu qả. - Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về. - Buổi trưa cừu chạy theo mẹ ra bờ suối.Nó thấy bầy hươu nai đã ở đấy rồi. - Nhà sáo sậu ở sau dãy núi.Sáo ưa nơi khô ráo có nhiều châu chấu, cào cào. - Gấu mẹ dạy con chơi đàn.Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. - Bé chơi thân với bạn Lê.Bố bạn Lê là thợ lặn. - Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. - Nhà Dế mèn ở gần bãi cỏ non.Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. - Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà.Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. - Mùa thu bầu trời như cao hơn.Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. - Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ.Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. - Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi.Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào. - Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. - Nắng đã lên. lúa trên nương chín vàng.Trai gái bản làng cùng vui vào hội. - Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng. - Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. - Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. - Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà.Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm dàn con. - Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng.Trên trời bướm bay lượn từng đàn. - Chim tránh rét bay về phương nam.Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. - Buổi trưa cừu chạy theo mẹ ra bờ suối.Nó thấy bầy hươu nai đã ở đấy rồi. - Nhà sáo sậu ở sau dãy núi.Sáo ưa nơi khô ráo có nhiều châu chấu, cào cào. - Gấu mẹ dạy con chơi đàn.Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. - Bé chơi thân với bạn Lê.Bố bạn Lê là thợ lặn. - Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. - Nhà Dế mèn ở gần bãi cỏ non.Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. - Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà.Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. - Mùa thu bầu trời như cao hơn.Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. - Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ.Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. - Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi.Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào. - Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. - Nắng đã lên. lúa trên nương chín vàng.Trai gái bản làng cùng vui vào hội. - Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng. - Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. - Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà.Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm dàn con. - Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng.Trên trời bướm bay lượn từng đàn. - Chim tránh rét bay về phương nam.Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. 3. Luyện viết các câu: - Mùa thu bầu trời như cao hơn.Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. - Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà.Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm dàn con. - Chim tránh rét bay về phương nam.Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. - Buổi trưa cừu chạy theo mẹ ra bờ suối.Nó thấy bầy hươu nai đã ở đấy rồi. - Nhà sáo sậu ở sau dãy núi.Sáo ưa nơi khô ráo có nhiều châu chấu, cào cào. - Nhà Dế mèn ở gần bãi cỏ non.Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. - Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà.Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. - Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ.Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. - Nắng đã lên. lúa trên nương chín vàng.Trai gái bản làng cùng vui vào hội. - Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. - Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng.Trên trời bướm bay lượn từng đàn. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MễN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CUỐI NĂM HỌC 2014-2015 Mạch kiến thức, kĩ năng Số cõu và số điểm Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc thành tiếng Số cõu Số điểm Đọc hiểu Số cõu 2 2 1 4 1 Số điểm 1,0 1,5 0,5 2,5 0,5 Viết chớnh tả Số cõu 1 1 Số điểm 5,0 5,0 Tổng Số cõu 4 3 Số điểm 2,5 5,5 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MễN TIẾNG VIỆT 1 CUỐI NĂM HỌC 2014-2015 TT CHỦ ĐỀ MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 CỘNG 1 Đọc thành tiếng Số cõu Cõu số 2 Đọc hiểu Số cõu 2 2 1 5 Cõu số Cõu 1, câu 2 Cõu 3a,3b Cõu 4 3 Viết chớnh tả Số cõu 1 1 Cõu số Cõu 1 TS TS cõu 2 3 1 6 Phòng Giáo dục Vũ Thư Trường tiểu học Vũ Tiến kiểm tra cuối năm học 2014- 2015 Môn Tiếng Việt : lớp 1 (Thời gian học sinh làm bài: 40 phút) Họ và tên: ...............................................................................................................Lớp:......................... Điểm Nhận xét Giáo viên chấm ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................... ....................................... . I. Đọc hiểu: Bác đưa thư Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư.Đúng là thư của bố rồi.Minh mừng quýnh.Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại. Minh chạy vội vào nhà.Em rót một cốc nước mát lạnh.Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống. Đọc thầm bài “ Bác đưa thư ” trả lời câu hỏi và làm bài tập sau: Đánh dấu x vào c trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: ( 0,5 điểm) Bác đưa thư trao cho Minh cái gì? c Quà của bố c Thư của bố c Thư của mẹ Câu 2: ( 0,5 điểm) Nhận được thư của bố minh thế nào? c vui mừng c Mừng quýnh c Bình thường Câu 3: ( 1,5 điểm) a) Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? c Bóc thư đọc ngay. c Cất vào túi để khoe với mẹ. c Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. b)Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh làm gì? c Lấy khăn cho bác lau mồ hôi. c Rót một cốc nước lạnh, lễ phép mời bác uống. c Quạt cho bác. Câu 4: ( 0,5 điểm)Ghi lại lời Minh mời bác đưa thư uống nước. II. Chính tả: ( 5 điểm ) Viết đầu bài và đoạn từ “đầu đến chó, khỉ ” bài “ Anh hùng biển cả ”( Sách Tiếng Việt 1- tập 2, trang 145 ) Biểu điểm Tiếng Việt 1: Năm học 2014 - 2015 A. Đọc: 5 điểm 1) Đọc hiểu: ( 3 điểm ) Câu 1: 0,5điểm: Đánh dấu vào ý 2: Thư của bố Câu 2 :0,5điểm: Đánh dấu vào ý 2: Mừng quýnh Câu 3 :1,5điểm: Mỗi ý đúng được 0,75 điểm - ý a: Đánh dấu vào ý 3: Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. - ý b: Đánh dấu vào ý 2: Rót một cốc nước lạnh, lễ phép mời bác uống. Câu 3 :0,5điểm: Viết đúng được 0,5 điểm VD: Cháu mời bác uống nước ạ ! 2) Đọc thành tiếng: ( 2 điểm ) B. Viết chính tả: 5 điểm Viết sai 3 lỗi trừ 1 điểm. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MễN TOÁN LỚP 1 CUỐI NĂM HỌC 2014-2015 Mạch kiến thức, kĩ năng Số cõu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số và phộp tớnh: cộng, trừ trong phạm vi 100. Số cõu 2 1 1 3 1 Số điểm 2,0 1,0 2,0 3,0 2,0 Giải bài toỏn cú lời văn Số cõu 2 2 Số điểm 3,0 3,0 Đại lượng và số đo đại lượng Số cõu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 Yếu tố hỡnh học: Số cõu 1 1 1 1 Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Tổng Số cõu 3 1 4 1 4 5 Số điểm 2,5 1,0 6,0 0,5 3,5 6,5 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MễN TOÁN 1 CUỐI NĂM HỌC 2014-2015 TT CHỦ ĐỀ MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 CỘNG 1 Số học Số cõu 2 2 4 Cõu số Cõu 1a,1b Cõu 2,cõu 3 2 Giải toỏn cú lời văn Số cõu 2 2 Cõu số Cõu 5a,5b 3 Đại lượng và số đo đại lượng Số cõu 1 1 Cõu số Cõu 4 4 Yếu tố hỡnh học Số cõu 1 1 2 Cõu số Cõu 5 a Cõu 5b TS TS cõu 3 5 1 9 Phòng Giáo dục Vũ Thư Trường tiểu học Vũ Tiến kiểm tra cuối năm học 2014- 2015 Môn toán: lớp 1 (Thời gian học sinh làm bài: 40 phút) Họ và tên: ...............................................................................................................Lớp:......................... Điểm Nhận xét Giáo viên chấm ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................... ....................................... . Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.( 2đ ) a) Số 75 đọc là: A. Bảy năm B. Bảy mươi lăm C. Bảy mươi năm b) Trong các số 30, 80, 50, 10 số tròn chục bé nhất là số: A. 30 B. 80 C. 50 D. 10 Bài 2: : ( 1 đ ) Số liền sau số 99 là số: A. 79 B. 97 C. 100 D. 89 Bài 3 : Đặt tính rồi tính: ( 2 đ ) 80 - 40 52 + 3 15 + 22 66 - 6 ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. Bài 4 : Tính : ( 1 đ ) 20 cm + 10 cm = ................................ 32 cm - 12 cm = ................................ Bài 5 : ( 3 đ) Giải bài toán theo tóm tắt sau: Giỏ 1 có : 48 quả cam Giỏ 2 có : 31 quả cam Tất cả có : .... quả cam? Bài giải : b.Nhà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà? Bài giải : Bài 6: ( 1 đ)a) Hình vẽ bên có có bao nhiêu đoạn thẳng? A. 3 B. 4 C .5 D. 6 b)Kẻ thêm một đoạn thẳng để hình vẽ bên có đúng một hình tam giác và một hình vuông Biểu điểm toán 1: Năm học 2014 - 2015 Bài 1: 2 điểm: - ý a: 1 điểm : Khoanh đúng chữ B - ý b: 1 điểm Khoanh đúng chữ D Bài 2: 1 điểm - Khoanh đúng chữ C Bài 3: 2 điểm : Làm đúng mỗi phép tính được 0,5điểm. 80 - 40 52 + 3 15 + 22 66 - 6 80 52 15 66 - + + - 40 3 22 6 40 55 37 60 Bài 4: 1 điểm : Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. 20 cm + 10 cm = .....30 cm... 32 cm - 12 cm = ......20 cm. Bài 5: 3 điểm: Làm đúng mỗi ý được 1,5 điểm a) Bài giải : Tất cả có số quả cam là: 0,5 đ 48 + 31 = 79 ( quả cam ) 0,75 đ Đáp số: 79 quả cam 0,5 đ b) Bài giải : Nhà em còn lại số con gà là: 34 - 12 = 22 ( con ) Đáp số: 22 con Lưu ý: HS viết câu lời giải khác đúng vẫn cho điểm. Bài 6 1 điểm - ý a: Khoanh đúng chữ B được 0,5 điểm - ý b: Vẽ đúng được 0,5 điểm Phòng Giáo dục Vũ Thư Trường tiểu học Vũ Tiến kiểm tra cuối năm học 2014- 2015 Môn toán: lớp 1 (Thời gian học sinh làm bài: 40 phút) Họ và tên: ...............................................................................................................Lớp:......................... Điểm Nhận xét Giáo viên chấm ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................... ....................................... . Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.( 2đ ) a) Số 45 đọc là: A. Bốn năm B. Bốn mươi lăm C. Bốn mươi năm b) Trong các số 30, 48, 80, 58 số lớn nhất là số: A. 30 B. 48 C. 80 D. 58 Bài 2: : ( 1 đ ) Số liền trước số 99 là số: A. 100 B. 97 C. 98 D. 89 Bài 3 : Đặt tính rồi tính: ( 2 đ ) 90 - 40 52 + 33 6 + 60 66 - 6 ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. Bài 4 : Tính : ( 1 đ ) 30 cm + 20 cm = ................................ 25 cm - 5 cm = ................................ Bài 5 : ( 3 đ) a) Nhà An có 25 con gà, mẹ bán đi 12 con gà. Hỏi nhà An còn lại bao nhiêu gà? Bài giải : b) Hà có 24 viên bi đỏ và 20 viên bi xanh . Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu viên bi? Bài giải : Bài 6: ( 1 đ) a) Hình bên có bao nhiêu hình tam giác? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 b) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 10 cm Phòng Giáo dục Vũ Thư Trường tiểu học Vũ Tiến kiểm tra cuối năm học 2014- 2015 ( Đề 1) Môn Tiếng Việt : lớp 1 (Thời gian học sinh làm bài: 40 phút) Họ và tên: ...............................................................................................................Lớp:......................... I. Đọc hiểu: Bác đưa thư Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư.Đúng là thư của bố rồi.Minh mừng quýnh.Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại. Minh chạy vội vào nhà.Em rót một cốc nước mát lạnh.Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống. Đọc thầm bài “ Bác đưa thư ” trả lời câu hỏi và làm bài tập sau: Câu 1: Đánh dấu x vào c trước ý trả lời đúng. Bác đưa thư trao cho Minh cái gì? c Quà của bố c Thư của bố c Thư của mẹ Nhận được thư của bố minh thế nào? c vui mừng c Mừng quýnh c Bình thường Câu 2: a) Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? c Bóc thư đọc ngay. c Cất vào túi để khoe với mẹ. c Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. b)Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh làm gì? c Lấy khăn cho bác lau mồ hôi. c Quạt cho bác.Rót một cốc nước lạnh, lễ phép mời bác uống. c Quạt cho bác. Câu 3: Ghi lại lời Minh mời bác đưa thư uống nước. II. Chính tả: Viết đầu bài và đoạn 1 bài “ Bác đưa thư ” Biểu điểm Tiếng Việt 1: Năm học 2014 - 2015 A. Đọc: 5 điểm 1) Đọc hiểu: ( 3 điểm ) Câu 1: 1điểm: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm - ý a: Đánh dấu vào ý 2: Thư của bố - ý b: Đánh dấu vào ý 2: Mừng quýnh Câu 2 :1,5điểm: Mỗi ý đúng được 0,75 điểm - ý a: Đánh dấu vào ý 3: Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. - ý b: Đánh dấu vào ý 2: Rót một cốc nước lạnh, lễ phép mời bác uống. Câu 3 :0,5điểm: Viết đúng được 0,5 điểm VD: Cháu mời bác uống nước a! 2) Đọc thành tiếng: ( 2 điểm ) 1. Đọc đúng, lưu loát toàn bài , tốc độ khoảng 30 tiếng / 1 phút ( 1,5 điểm) 2. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài học được 0,5 điểm B. Viết chính tả: 5 điểm Viết sai 4 lỗi trừ 1 điểm. Phòng Giáo dục Vũ Thư Trường tiểu học Vũ Tiến kiểm tra cuối năm học 2014- 2015 Môn toán: lớp 1 (Thời gian học sinh làm bài: 40 phút) Họ và tên: ...............................................................................................................Lớp:......................... Điểm Nhận xét Giáo viên chấm ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................... ....................................... . Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.( 2đ ) a) Số 75 đọc là: A. Bảy năm B. Bảy mươi lăm C. Bảy mươi năm b) Trong các số 30, 80, 50, 10 số tròn chục bé nhất là số: A. 30 B. 80 C. 50 D. 10 Bài 2: : ( 1 đ ) Số liền sau số 99 là số: A. 79 B. 97 C. 100 D. 89 Bài 3 : Đặt tính rồi tính: ( 2 đ ) 80 - 40 52 + 3 15 + 22 66 - 6 ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. Bài 4 : Tính : ( 1 đ ) 20 cm + 10 cm = ................................ 32 cm - 12 cm = ................................ Bài 5 : ( 3 đ) Giải bài toán theo tóm tắt sau: Giỏ 1 có : 48 quả cam Giỏ 2 có : 31 quả cam Tất cả có : .... quả cam? Bài giải : b.Nhà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà? Bài giải : Bài 6: ( 1 đ)a) Hình vẽ bên có có bao nhiêu đoạn thẳng? A. 3 B. 4 C .5 D. 6 b)Kẻ thêm một đoạn thẳng để hình vẽ bên có đúng một hình tam giác và một hình vuông Biểu điểm toán 1: Năm học 2014 - 2015 Bài 1: 2 điểm: - ý a: 1 điểm : Khoanh đúng chữ B - ý b: 1 điểm Khoanh đúng chữ D Bài 2: 1 điểm - Khoanh đúng chữ C Bài 3: 2 điểm : Làm đúng mỗi phép tính được 0,5điểm. Bài 4: 1 điểm : Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. Bài 5: 3 điểm: Làm đúng mỗi ý được 1,5 điểm Viết đúng câu lời giải được 0,5 điểm Viết đúng phép tính được 0,75 điểm Viết đúng đáp số được 0,25 điểm Bài 6 1 điểm - ý a: Khoanh đúng ý B được 0,5 điểm - ý b: Vẽ đúng được 0,5 điểm Phòng Giáo dục Vũ Thư Trường tiểu học Vũ Tiến kiểm tra cuối năm học 2014- 2015 Môn Tiếng Việt : lớp 1 (Thời gian học sinh làm bài: 40 phút) Họ và tên: ...............................................................................................................Lớp:......................... Điểm Nhận xét Giáo viên chấm ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................... ....................................... . I. Đọc hiểu: Bác đưa thư Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư.Đúng là thư của bố rồi.Minh mừng quýnh.Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại. Minh chạy vội vào nhà.Em rót một cốc nước mát lạnh.Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống. Đọc thầm bài “ Bác đưa thư ” trả lời câu hỏi và làm bài tập sau: Câu 1: Đánh dấu x vào c trước ý trả lời đúng. Bác đưa thư trao cho Minh cái gì? c Quà của bố c Thư của bố c Thư của mẹ Nhận được thư của bố minh thế nào? c vui mừng c Mừng quýnh c Bình thường Câu 2: a) Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? c Bóc thư đọc ngay. c Cất vào túi để khoe với mẹ. c Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. b)Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh làm gì? c Lấy khăn cho bác lau mồ hôi. c Quạt cho bác.Rót một cốc nước lạnh, lễ phép mời bác uống. c Quạt cho bác. Câu 3: Ghi lại lời Minh mời bác đưa thư uống nước. II. Chính tả: Viết đầu bài và đoạn 1 bài “ Bác đưa thư ” Phòng Giáo dục Vũ Thư Trường tiểu học Vũ Tiến kiểm tra cuối năm học 2014- 2015 Môn Tiếng Việt : lớp 1 (Thời gian học sinh làm bài: 40 phút) Họ và tên: ...............................................................................................................Lớp:......................... Điểm Nhận xét Giáo viên chấm ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................... ....................................... . I. Đọc hiểu: Hồ Gươm Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gươm không xa.Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn.Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê.Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um. Đọc thầm bài “ Hồ Gươm” trả lời câu hỏi và làm bài tập sau: Câu 1: Đánh dấu x vào c trước ý trả lời đúng. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? c Thành Phố Hồ Chí Minh c Hà Nội c Thái Bình Cầu Thê Húc màu gì? c Màu xanh c Màu son c Màu hồng Câu 2: a) Từ trên cao nhìn xuống Hồ Gươm trông đẹp như thế nào? c Một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp. c Một chiếc gương bầu dục khổng lồ sáng long lanh. c Một mặt nước phẳng lì. b)Tháp Rùa được xây ở đâu? c Xây ở ao. c Xây trên gò đất giữa hồ. c Xây ở biển. Câu 3: Viết một câu chứa tiếng có vần ươm. II. Chính tả: Viết đầu bài và đoạn “Cầu Thê Húc màu son đến cổ kính”bài “ Hồ Gươm” Phòng GD - ĐT Vũ Thư Trường tiểu học Vũ Tiến Kiểm tra cuối học kỳ ii Năm học 2014 -2015 Môn toán: lớp 1 (Thời gian học sinh làm bài 40 phút ) Họ và tên ....................................................................................Lớp : ............................. Điểm Nhận xét Giáo viên chấm Bài 1: (2đ) Khoanh vào chữ đặt trước cõu trả lời đỳng a) Số liền sau của số 34 là: A: 33 B: 35 C: 36 D: 37 b) Số bốn mươi hai được viết là: A: 402 B: 42 C: 24 D: 204 Bài 2 (1đ) : Các số 9, 29, 70, 34, 66 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: A: 9, 29, 34, 66, 70 B: 9, 34, 66, 29, 70 C: 70, 66, 29, 34, 9 D: 70, 66, 34, 29, 9 Bài 3: a) Đặt tớnh rồi tớnh: (2đ) 34 + 23 56 - 14 78 - 25 45 + 51 ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. ................. b)(1đ) Một tuần lễ cú......ngày. Đú là cỏc ngày.................................................................................................... ............................................................................................................................................................................. Bài 4: (3đ) a)Hoa cú 23 nhón vở, Lan cú 12 nhón vở. Hỏi cả hai bạn cú tất cả bao nhiờu nhón vở ? b) Tỳ gấp được 26 cỏi thuyền, Tỳ cho bạn 6 cỏi thuyền. Hỏi Tỳ cũn lại mấy cỏi thuyền ? Bài 5(1đ) : a) Hỡnh vẽ bờn cú cỏc điểm là: A : 4 B : 3 C : 6 D : 5 b) Hỡnh bờn cú........ đoạn thẳng. Phòng GD - ĐT Vũ Thư Trường tiểu học Vũ Tiến Kiểm tra cuối học kỳ ii Năm học 2014 -2015 Môn toán: lớp 1 (Thời gian học sinh làm bài 40 phút ) Họ và tên ....................................................................................Lớp : ............................. Điểm Nhận xét Giáo viên chấm I.Đọc hiểu Đánh dấu x vào ÿ trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1:(0,5đ) Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì ? ÿ Trồng đu đủ ÿ Trồng chuối ÿ Trồng cây na to ÿ Trồng ổi Câu 2 :(0,5đ) Bài có mấy câu hỏi ? ÿ Một ÿ Hai ÿ Ba Câu 3:(1,5đ) a) Tại sao người hàng xóm lại khuyên cụ trồng chuối ? ÿ Trồng chuối chóng có quả ÿ Trồng na lâu có quả ÿ Cả hai ý trên b) Người hàng xóm khuyên cụ già: ÿ Cụ nên trồng hoa. Hoa nhanh nở. ÿ Cụ trồng chuối có phải hơn không ? Chuối mau ra quả. ÿ Cụ trồng khoai thôi ! Khoai chóng có củ. Câu 4: (0,5đ)Cụ đã trả lời thế nào ? II. Chính tả (5đ) Viết đầu bài và đoạn :"Nhà tôi ở............Ngọc Sơn " Đề Kiểm tra cuối năm ( Đề 1 ) Họ và tên: ...............................................................................................................Lớp:......................... I. Đọc hiểu: Bác đưa thư Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư.Đúng là thư của bố rồi.Minh mừng quýnh.Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại. Minh chạy vội vào nhà.Em rót một cốc nước mát lạnh.Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống. Đọc thầm bài “ Bác đưa thư ” trả lời câu hỏi và làm bài tập sau: Đánh dấu x vào c trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: ( 0,5 điểm) Bác đưa thư trao cho Minh cái gì? c Quà của bố c Thư của bố c Thư của mẹ Câu 2: ( 0,5 điểm) Nhận được thư của bố minh thế nào? c vui mừng c Mừng quýnh c Bình thường Câu 3: ( 1,5 điểm) a) Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? c Bóc thư đọc ngay. c Cất vào túi để khoe với mẹ. c Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. b)Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh làm gì? c Lấy khăn cho bác lau mồ hôi. c Rót một cốc nước lạnh, lễ phép mời bác uống. c Quạt cho bác. Câu 4: ( 0,5 điểm)Ghi lại lời Minh mời bác đưa thư uống nước. II. Chính tả: ( 5 điểm )Viết đầu bài và đoạn “từ đầu đến chó, khỉ ” bài “ Anh hùng biển cả ”( Sách Tiếng Việt 1- tập 2, trang 145 ) Phòng Giáo dục Vũ Thư Trường tiểu học Vũ Tiến kiểm tra cuối năm học 2014- 2015 Môn toán: lớp 1 (Thời gian học sinh làm bài: 40 phút) Họ và tên: ...............................................................................................................Lớp:......................... Điểm Nhận xét Giáo viên chấm ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ...................
Tài liệu đính kèm: