Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 10 (Chương trình chuẩn) - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

docx 7 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 10 (Chương trình chuẩn) - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 10 (Chương trình chuẩn) - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
SỞ GD – ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I - LỚP 1O
TRƯỜNG THPT NINH HẢI NĂM HỌC: 2020 – 2021
 PPCT: Tiết 11. Môn: GDCD Chương trình chuẩn
Thời gian làm bài: 45 Phút
 (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Quan niệm cho rằng thế giới vật chất tồn tại khác quan không phụ thuộc vào ý chí của con người là quan điểm của thế giới quan
A. thần thoại.	B. duy tâm.	C. duy vật.	D. tôn giáo.
Câu 2: Toàn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống là nội dung của khái niệm
A. tôn giáo.	B. thế giới quan.
C. phương pháp luận.	D. nhân sinh quan.
Câu 3: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của
A. Thuyết bất khả tri.	B. Thuyết nhị nguyên luận.
C. Thế giới quan duy vật.	D. Thế giới quan duy tâm.
Câu 4: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, vận động là sự biến đổi nói chung của các sự vật và hiện tượng trong
A. thế giới vật chất.	B. giới tự nhiên và tư duy.
C. giới tự nhiên và đời sống xã hội.	D. thế giới khách quan.
Câu 5: Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã thể hiện đặc tính nào dưới đây?
A. Khái quát và cơ bản.	B. Vận động và phát triển
C. Phong phú và đa dạng.	D. Phổ biến và đa dạng
Câu 6: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, phát triển là khái niệm để khái quát những vận động theo chiều hướng
A. tiến lên.	B. thụt lùi.	C. bất biến.	D. tuần hoàn.
Câu 7: Sự vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là
A. tăng trưởng	B. phát triển	C. tiến hoá	D. tuần hoàn
Câu 8: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình đồng hóa và dị hóa trong một sinh vật được gọi là
A. mặt đối lập của mâu thuẫn.	B. mặt đấu tranh của mâu thuẫn.
C. mặt cân bằng của mâu thuẫn.	D. mặt tương hỗ của mâu thuẫn.
Câu 9: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, hai mặt sản xuất và tiêu dùng trong một nền kinh tế được gọi là
A. mặt đối lập của mâu thuẫn.	B. mặt hữu cơ của mâu thuẫn.
C. mặt cộng sinh của mâu thuẫn.	D. mặt tương hỗ của mâu thuẫn.
Câu 10: Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng con đường như thế nào giữa các mặt đối lập?
A. Hợp tác, thương lượng.	B. Đấu tranh .
C. Hòa bình.	D. Thỏa hiệp.
Câu 11: Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì
A. sự vật thay đổi	B. chất mới ra đời
C. sự vật phát triển	D. lượng mới hình thành
Câu 12: Trong Triết học, những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, biểu thị trình độ phát triển, quy mô, tốc độ vận động của sự vật và hiện tượng là khái niệm về
A. lượng.	B. điểm nút.	C. độ.	D. chất.
Câu 13: Sự biến đổi về lượng khi đạt đến điểm nút thì làm cho chất cũ chuyển hóa thành
A. chất mới.	B. bước nhảy.	C. lượng mới.	D. chất lớn hơn.
Câu 14: Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ hoàn toàn sự tồn tại, phát triển tự nhiên của sự vật, trong triết học gọi là phủ định
A. chủ quan.	B. siêu hình.	C. biện chứng.	D. khách quan.
Câu 15: Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do
A. sự phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. sự tác động từ bên ngoài.
C. sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng.
D. sự tác động từ bên trong.
Câu 16: Khái niệm dùng để chỉ sự ra đời của sự vật, hiện tượng mới từ sự phát triển của bản thân vật hiện tượng cũ, trong triết học gọi là phủ định
A. biện chứng.	B. khách quan.	C. chủ quan.	D. siêu hình.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phản ánh quan điểm của thế giới quan duy vật?
A. Cha mẹ sinh con trời sinh tính.	B. Có thực mới vực được đạo;
C. Có bột mới gột nên hồ.	D. Trăm hay không bằng tay quen;
Câu 18: Hình ảnh “Ông Bụt” trong các câu truyện cổ tích Việt Nam thể hiện thế giới quan nào trong Triết học?
A. Thế giới quan thần thánh.	B. Thế giới quan cổ đại.
C. Thế giới quan thần thoại.	D. Thế giới quan duy tâm.
Câu 19: Quan niệm nào sau đây thể hiện phương pháp luận biện chứng?
A. Chết vinh hơn sống nhục.	B. Sông có khúc, người có lúc.
C. Cha nào con nấy.	D. Sống chết có mệnh.
Câu 20: Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển?
A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
B. Nước đun nóng bốc thành hơi nước.
C. Sự thoái hóa của một loài động vật theo thời gian.
D. Cây khô héo mục nát.
Câu 21: Câu nào dưới đây nói về sự phát triển?
A. Có chí thì nên.	B. Tre già măng mọc
C. Rút dây động rừng	D. Nước chảy đá mòn.
Câu 22: Việc làm nào sau đây là biểu hiện của sự vận dụng không đúng quan điểm của Triết học duy vật biện chứng về nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng trong việc xây dựng nền văn hóa ở nước ta hiện nay?
A. Giữ gìn, tôn vinh những hủ tục.	B. Giữ gìn, phát huy những mỹ tục.
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.	D. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.
Câu 23: Cần làm gì để giải quyết mâu thuẫn trong cuộc sống theo quan điểm Triết học?
A. Thực hiện chủ trương “dĩ hòa vi quý”.	B. Tránh tư tưởng “đốt cháy giai đoạn”
C. Tiến hành phê bình và tự phê bình.	D. Điều hòa mẫu thuẫn.
Câu 24: Quá trình thực hiện bình đẳng giới trong xã hội hiện nay, xét đến cùng là sự đấu tranh giữa
A. cái tiến bộ và cái lạc hậu.	B. quá khứ và hiện tại.
C. niềm tin và lương tâm.	D. cái chung và cái riêng.
Câu 25: Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng quy luật lượng đổi chất đổi trong Triết học?
A. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.	B. Khôn ba năm, dại một giờ.
C. Môi hở răng lạnh.	D. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Câu 26: Dân gian có câu "Góp gió thành bão", câu nói đó thể hiện quan niệm gì?
A. Chất của sự vật thay đổi	.
B. Lượng của sự vật thay đổi.
C. Tích lũy về lượng để thay đổi về chất.
D. Nhiều cái nhỏ sẽ thành một cái to.
Câu 27: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc ở nước ta là biểu hiện của phủ định?
A. tất yếu.	B. siêu hình.	C. biện chứng.	D. khách quan.
Câu 28: Ví dụ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?
A. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa phong kiến
B. Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
D. Xây dựng nên văn hóa tiên tiến
Câu 29: Sau khi nhận kết quả thi tuyển viên chức của con gái là chị H, ông A trách móc bà T là vợ đã không chịu đi cúng bái, lễ lậy vì vậy H đã không trúng tuyển. Thấy chồng trách móc mình vô cớ, bà T cho rằng việc con gái không trúng tuyển là do năng lực của con còn hạn chế chứ không phải là do thần thánh. Tư tưởng của ông A phản ánh thế giới quan gì dưới đây?
A. Thế giới quan duy vật.	B. Phương pháp luận siêu hình.
C. Phương pháp luận biện chứng.	D. Thế giới quan duy tâm.
Câu 30: Không vội vàng phán xét những người có nền văn hóa khác, không máy móc chê bai họ không văn minh vì thoạt nhìn tập quán của họ có vẻ trái ngược mình. Nhận định trên thể hiện quan điểm nào sau đây trong Triết học?
A. Phương pháp luận biện chứng.	B. Thế giới quan duy vật.
C. Thế giới quan duy tâm.	D. Phương pháp luận siêu hình.
Câu 31: Bài hát: “Hát về cây lúa hôm nay” có đoạn: Và bàn tay xưa cấy trong gió bấc, chân lụi bùn sâu dưới trời mưa phùn. Và đôi vai xưa kéo cày theo trâu...Cho đến hôm nay, những chàng trai đang lái máy cày. Và bao cô gái đang ngồi máy cấy. Quá trình chuyển đổi từ cấy lúa bằng tay, sang cấy bằng máy cấy là biểu hiện nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Biện chứng.	B. Siêu hình.	C. Phát triển.	D. Thế giới quan
Câu 32: Trong lớp học, giáo chủ nhiệm đã tổ chức cho học sinh có tinh thần tập thể mạnh dạn phê bình, góp ý những bạn thường xuyên vi phạm nội quy ảnh hưởng đến tập thể lớp. Trong trường này, cô giáo đã giải quyết mâu thuẫn bằng cách nào dưới đây?
A. Đấu tranh giữa các mặt đối lập.	B. Thống nhất mâu thuẫn.
C. Điều hòa mâu thuẫn.	D. Thống nhất giữa các mặt đối lập.
Câu 33: Bạn T và Q cùng gặp thầy hiệu trưởng trung học phổ thông K để báo về việc bạn P sử dụng điện thoại chép bài thi môn Văn trong kì thi khảo sát vừa rồi. Việc làm của bạn T và Q thể hiện nội dung nào dưới đây khi giải quyết mâu thuẫn?
A. Thái độ xuê xoa, “dĩ hòa vi quý”.	B. Vạch áo cho người xem lưng.
C. Phê bình và tự phê bình.	D. Đấu tranh chống lại tiêu cực.
Câu 34: Việt Nam là một quốc gia ở Đông Nam Á với số dân 90,73 triệu người (năm 2014), lãnh thổ tiếp giáp với 3 nước Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc và tiếp giáp biển Đông. Chỉ ra mặt lượng trong thông tin trên.
A. Việt Nam	B. 90,73 triệu.	C. Cam – pu – chia	D. Ở Đông Nam Á.
Câu 35: Trong ba năm học ở phổ thông năm nào bạn A cũng đạt danh hiệu học sinh giỏi, nên mặc dù điểm xét tuyển vào trường đại học X là 25 điểm nhưng bạn vẫn vượt qua và trở thành sinh viên đại học. Điểm nút trong ví dụ trên là
A. Học sinh giỏi	B. Ba năm học phổ thông
C. 25 điểm	D. Sinh viên đại học
Câu 36: Trong truyện ngắn Lão Hạc của nhà văn Nam Cao có đoạn trích : Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì. Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt. Ta giết nó đi chính là hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác sung sướng và hạnh phúc hơn. Câu nào trong đoạn trích trên thể hiện hình thức phủ định siêu hình ?
A. Kiếp khác.	B. Nuôi chó	C. Giết thịt.	D. Bán chó.
Câu 37: Anh A và chị B cùng đến UBND huyện C đăng kí kinh doanh. Hồ sơ của hai người đầy đủ theo luật định. Anh A đăng kí kinh doanh đồ điện tử, chị B đăng kí kinh doanh hàng mỹ phẩm. Người cán bộ phòng kinh doanh X chỉ chấp nhận lĩnh vực đăng kí kinh doanh của anh A và đề nghị chị B đổi lĩnh vực kinh doanh khác thì mới chấp nhận với lí do khu vực này có nhiều cửa hàng mỹ phẩm rồi nếu chị B tiếp tục kinh doanh sẽ bị thua lỗ nên đã không cấp giấy đăng ký kinh doanh cho chị. Suy nghĩ của anh X là biểu hiện của thế giới quan nào dưới đây?
A. Duy vật	B. Siêu hình.	C. Duy tâm.	D. Biện chứng.
Câu 38: Ở thế giới hữu cơ, phát triển thể hiện ở sự tăng cường khả năng thích ứng của cơ cơ thể trước môi trường; ở khả năng tự sinh sản ra chính mình với trình độ ngày càng hoàn thiện hơn. Trong xã hội, phát triển thể hiện ở khả năng chinh phục tự nhiên, cải tạo xã hội phục vụ con người. trong tư duy, phát triển thể hiện ở việc nhận thức ngày càng đầy đủ hơn, đúng dắn hơn. Theo quan điểm triết học đoạn trích trên đề cập đến một phạm trù triết học nào dưới đây
A. Thế giới quan	B. Siêu hình.	C. Phát triển.	D. Biện chứng.
Câu 39: Trong lịch sử, giai cấp vô sản Nga mâu thuẫn về lợi ích với giai cấp tư sản, họ đã tiến hành đấu tranh và đỉnh điểm là cuộc Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 vĩ đại, đã hình thành Nhà nước XHCN Xô Viết, từ hình thái kinh tế - xã hội TBNC phát triển lên hình thái kinh tế - xã hội XHCN. Và sự phát triển của Xô Viết trong thời gian đó đã minh chứng cho sự phát triển sau khi đã giải quyết được mâu thuẫn. Hãy chỉ ra mâu thuẫn triết học được đề cập trong đoạn trích trên?
A. Giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.	B. Lợi ích và tiến hành đấu tranh.
C. Cách mạng tháng 10 Nga	D. Nhà nước Xô Viết
Câu 40: Trong 12 năm ngồi trên ghế nhà trường, mỗi học sinh đều được trang bị những kiến thức cơ bản của các môn học thuộc hai lĩnh vực cơ bản là khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. Bên cạnh đó, mỗi học sinh lại tự trang bị cho mình những kĩ năng, những hiểu biết riêng về cuộc sống, về tự nhiên, xã hội. Việc tích lũy kiến thức sẽ được đánh giá qua các kì, trước hết là các kì thi học kì và sau đó là kì thi tốt nghiệp. Việc tích lũy đủ lượng kiến thức cần thiết sẽ giúp học sinh vượt qua các kì thi và chuyển sang một giai đoạn học mới cao hơn. Xét về mặt triết học hãy chỉ ra điểm nút trong quá trình học tập trên.
A. Được trang bị các kiến thức cơ bản.	B. Các kỳ thi học kỳ và chuyển cấp
C. Tự trang bị cho mình những kỹ năng.	D. Quá trình trang bị các kiến thức
-----------HẾT----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
B
C
C
B
A
B
A
A
B
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
B
A
A
B
B
A
A
D
B
A
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Đáp án
B
A
C
A
D
C
C
A
D
A
Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Đáp án
C
A
D
B
C
C
B
C
A
D

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_10_chuong_tr.docx