Đề kiểm tra giữa kì I Năm học: 2013 – 2014 môn : Tiếng Việt ( đọc thành tiếng) – Khối 5

doc 56 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I Năm học: 2013 – 2014 môn : Tiếng Việt ( đọc thành tiếng) – Khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa kì I Năm học: 2013 – 2014 môn : Tiếng Việt ( đọc thành tiếng) – Khối 5
PHOØNG GD&ÑT Q.NINH KIEÀU ÑEÀ KIEÅM TRA GIÖÕA KÌ I NH: 2013 – 2014
 TRÖÔØNG TH AN BÌNH 3 MOÂN : TIEÁNG VIEÄT ( Đọc thành tiếng) – KHOÁI 5
1. Ñoïc thaønh tieáng (5ñ) 
GV kieåm tra ñoïc thaønh tieáng cuûa töøng hoïc sinh qua moät trong caùc baøi sau
Baøi 1: Söï suïp ñoå cuûa cheá ñoä A - paùc - thai (Saùch TV5- taäp 1, trang 54)
Baøi 2: Nhöõng ngöôøi baïn toát (Saùch TV5- taäp 1, trang 64)
Baøi 3: Kyø dieäu röøng xanh (Saùch TV5 – taäp, trang 74)
Hoïc sinh ñoïc ñoaïn vaên khoaûng 100 chöõ vaø traû lôøi 1 caâu hoûi veà noäi dung baøi ñoïc
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 Năm học: 2013-2014
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC THÀNH TIẾNG
LỚP 5
* GV kiểm tra đọc đối với từng HS.
	* Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khoảng 130 chữ thuộc chủ đề đã học ở GKI và trả lời câu hỏi do GV nêu về nội dung bài đọc.
 (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt lớp 5, tập 1; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu và cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn do GV đã đánh dấu).
	* GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: (Đọc thành tiếng: 5 điểm)
	+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
	(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. 
	(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm).
	+ Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. 
	(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm).
	+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm. 
(Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm).
+ Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. 
(Trả lời chưa đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 Năm học: 2013-2014
 MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC THẦM) - LỚP 5
 Thời gian làm bài: 30 phút ( không kề phát đề)
Họ và tên: ...
Lớp: .
Giám thị
Số phách
..
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Nhận xét
Họ tên và chữ ký:
Số phách
Giám khảo 1: 
Giám khảo 2: 
	Đọc bài văn sau:
Những người bạn tốt
	A-ri-ôn là một nghệ sĩ nổi tiếng của nước Hi Lạp cổ. Trong một cuộc thi ca hát ở đảo Xi-xin, ông đoạt giải nhất với nhiều tặng vật quý giá. Trên đường trở về kinh đô, đến giữa biển thì đoàn thuỷ thủ trên chiếc tàu chở ông nổi lòng tham, cướp hết tặng vật và đòi giết A-ri-ôn. Nghệ sĩ xin được hát bài ông yêu thích trước khi chết. Bọn cướp đồng ý. A-ri-ôn đứng trên boong tàu cất tiếng hát, đến đoạn say mê nhất, ông nhảy xuống biển. Bọn cướp cho rằng A-ri-ôn đã chết liền dong buồm trở về đất liền.
	Nhưng những tên cướp đã nhầm. Khi tiếng đàn, tiếng hát của A-ri-ôn vang lên, có một đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở về đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp. A-ri-ôn tâu với vua toàn bộ sự việc nhưng nhà vua không tin, sai giam ông lại.
	Hai hôm sau, bọn cướp mới về tới đất liền. Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình. Chúng bịa chuyện A-ri-ôn ở lại đảo. Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra. Đám thuỷ thủ sửng sốt, không tin vào mắt mình. Vua truyền lệnh trị tội bọn cướp và trả lại tự do cho A-ri-ôn.
	Sau câu chuyện kì lạ ấy, ở nhiều thành phố Hi Lạp và La Mã đã xuất hiện những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng. Có lẽ đó là đồng tiền được ra đời để ghi lại tình cảm yêu quý con người của loài cá thông minh.
	Theo LƯU ANH
	Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
	Câu 1: (0,5 điểm) Trong một cuộc thi ca hát ở đảo Xi-xin, A-ri-ôn đã đoạt giải gì?
	a. Ông đoạt giải nhất với nhiều tặng vật quý giá.
	b. Ông đoạt giải nhì với nhiều tặng vật quý giá.
	c. Ông đoạt giải ba với nhiều tặng vật quý giá.
 Học sinh không được viết vào khung này.
Câu 2: (0,5 điểm) Vì sao trên đường trở về kinh đô, nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
	a. Vì thuỷ thủ trên tàu đòi cướp hết tặng vật của ông.
	b. Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật quý giá của A-ri-ôn và đòi giết ông.
	c. Vì ông không muốn bị bọn cướp giết và thấy đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu.
Câu 3: (0,5 điểm) Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
	a. Có một đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu.
	b. Bọn cướp cảm phục tiếng hát của ông và đã tha cho ông.
	c. Có một đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của A-ri-ôn.
Câu 4: (0,5 điểm) Ai đã cứu A-ri-ôn và đưa ông trở về đất liền?
	a. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn và đưa ông trở về đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp.
	b. Những người đánh cá tốt bụng đã cứu A-ri-ôn và đưa ông trở về đất liền.
	c. Một số thủy thủ tốt bụng trên tàu đã cứu A-ri-ôn và đưa ông trở về đất liền.
	Câu 5: (0,5 điểm) Đàn cá heo trong truyện đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
	a. Biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ.
	b. Là người bạn tốt, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển.
c. Biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người.
	Câu 6: (0,5 điểm) Trong những câu sau đây, câu nào có từ mắt mang nghĩa gốc?
	a. Đôi mắt của bé mở to.
	b. Quả na mở mắt.
	c. Sao trời như mắt lưới.
Câu 7: (1điểm) Từ đồng nghĩa với từ hòa bình là: 
	a. Yên tĩnh.
 b. Thanh bình.
 c. Thanh thản.
	Câu 8: (1điểm) Xác định nghĩa của từng cặp từ được gạch dưới trong mỗi câu sau đây: 
	a . Câu “Kiến bò đĩa thịt bò” có cặp từ được gạch dưới là từ: 
	b. Câu “Ba chìm bảy nổi” có cặp từ được gạch dưới là từ: .
-------- HẾT --------
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 Năm học: 2013-2014
ĐÁP ÁN MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC THẦM)
LỚP 5
	Câu 1: (0,5 điểm)
 a. Ông đoạt giải nhất với nhiều tặng vật quý giá.
	Câu 2: (0,5 điểm)
	 b. Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật quý giá của A-ri-ôn và đòi giết ông.
	Câu 3: (0,5 điểm)
	 c. Có một đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của A-ri-ôn.
	Câu 4: (0,5 điểm)
 a. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn và đưa ông trở về đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp.
Câu 5: (0,5 điểm)
 c. Biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người.
Câu 6: (0,5 điểm)
 a. Đôi mắt của bé mở to.
 Câu 7: (1 điểm)
 b. Thanh bình.
 Câu 8: (1 điểm) Xác định đúng mỗi câu được 0.5 điểm
 a . Câu “Kiến bò đĩa thịt bò” có cặp từ được gạch dưới là từ đồng âm. (0,5 điểm).
	 b. Câu “Ba chìm bảy nổi” có cặp từ được gạch dưới là từ trái nghĩa. (0,5 điểm)
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 Năm học: 2013-2014
Hướng dẫn chấm Chính tả – Lớp 5
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
	* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao-khoảng cách-kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn  bị trừ 1 điểm toàn bài.
Hướng dẫn chấm Tập làm văn – Lớp 5
- Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
+ Viết được một bài văn tả cảnh ngôi trường gồm đủ các phần:
1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. 	(0,5 điểm)
 2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. (4 điểm)
3. Kết bài: Nêu lên nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.	(0,5 điểm)
+ Độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 
4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 Năm học: 2013-2014
 MÔN: TIẾNG VIỆT (Chính tả) - LỚP 5
Họ và tên: ...
Lớp: .
Giám thị
Số phách
..
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Nhận xét
Họ tên và chữ ký:
Số phách
Giám khảo 1: 
Giám khảo 2: 
Chính tả (Nghe-viết)
Bài: Kì diệu rừng xanh
(Từ Nắng trưa  mùa thu.)
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
 Học sinh không được viết vào khung này.
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
.
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 Năm học: 2013-2014
 MÔN: TIẾNG VIỆT (Tập làm văn) - LỚP 5
 Thời gian làm bài: 35 phút ( không kề phát đề)
Họ và tên: ...
Lớp: .
Giám thị
Số phách
..
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Nhận xét
Họ tên và chữ ký:
Số phách
Giám khảo 1: 
Giám khảo 2: 
Tập làm văn
Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu của em đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
Bài làm
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
.
 Học sinh không được viết vào khung này.
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
 PHOØNG GD-ÑT Q. NINH KIEÀU ÑEÀ KIEÅM TRA GIÖÕA KÌ I NH: 2013 – 2014
TRÖÔØNG TH AN BÌNH 3 MOÂN : TIEÁNG VIEÄT – KHOÁI 4
1. Ñoïc thaønh tieáng (5ñ) 
GV kieåm tra ñoïc thaønh tieáng ñoái vôùi töøng hoïc sinh qua 1 trong caùc baøi sau: 
Baøi 1: Noãi daèn vaët cuûa An - Ñraây - ca, saùch TV4. taäp 1, trang 55
Baøi 2: Chò em toâi, saùch TV4. taäp 1, trang 59
Baøi 3: Trung thu ñoäc laäp, saùch TV4- taäp 1, trang 66
Baøi 4: Ñoâi giaøy ba ta maøu xanh, saùch TV4- taäp 1,trang 81
Hoïc sinh ñoïc ñoaïn vaên khoaûng 100 chöõ vaø traû lôøi 1 - 2 caâu hoûi veà noäi dung baøi hoïc
 ----HEÁT-----
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 Năm học: 2013-2014
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC THÀNH TIẾNG
LỚP 4
* GV kiểm tra đọc đối với từng HS.
* Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc chủ đề đã học ở GKI và trả lời câu hỏi do GV nêu về nội dung bài đọc.
(GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt lớp 4, tập 1; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu và cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn do GV đã đánh dấu).
	* GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: (Đọc thành tiếng: 5 điểm)
	+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
	(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. 
	(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm).
	+ Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. 
	(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm).
	+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm. 
(Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm).
+ Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. 
(Trả lời chưa đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 Năm học: 2013 - 2014
 MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC THẦM) - LỚP 4
 Thời gian làm bài: 30 phút ( không kề phát đề)
Họ và tên: ...
Lớp: .
Giám thị
Số phách
..
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Nhận xét
Họ tên và chữ ký:
Số phách
Giám khảo 1: 
Giám khảo 2: 
	Đọc bài văn sau: 
Trung thu độc lập
 	 Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em
 Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai
 Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
 Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.
 THÉP MỚI	 
 Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
 Câu 1: (0,5điểm) Vì sao gọi là “Tết Trung thu độc lập”? 
a. Tết Trung thu năm 1954, sau ngày nước ta giành được độc lập.
b. Tết Trung thu năm 1945, sau ngày nước ta giành được độc lập.
c. Tết Trung thu năm 1945, trước ngày nước ta giành được độc lập.
Câu 2: (0,5điểm) Trong bài, anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? 
a. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
 b. Vào một đêm trăng, anh đứng gác ở trại.
 c. Vào thời điểm anh đang đi hành quân trong đêm trăng trung thu. 
 Học sinh không được viết vào khung này.
Câu 3: (0,5điểm) Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp? 
a. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam.
b. Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập.
c. Trăng sáng vằng vặc chiếu khắp thành phố.
Câu 4: (0,5 điểm) Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? 
a. Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.
b. Ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.
c. Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.
Câu 5: (0,5điểm) Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ “trung thực”? 
a. Ngay thẳng, thật thà.
b. Một lòng một dạ vì việc nghĩa.
c. Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi.
Câu 6: (0,5 điểm) Trong câu “Mang theo truyện cổ tôi đi” từ được gạch dưới là danh từ chỉ gì? 
a. Danh từ chỉ người.
b. Danh từ chỉ vật.
c. Danh từ chỉ khái niệm.
Câu 7: (1 điểm) Nhóm các từ nào là các từ láy? 
a. Ngay thẳng, chân thật, thẳng thắn.
b. Ngay ngắn, thẳng tay, thật tình.
c. Ngay ngắn, thẳng thắn, thật thà.
Câu 8: (1 điểm) Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng: nhân ái, che chở, hiền hậu, đùm bọc 
Các từ thể hiện lòng nhân hậu
Các từ thể hiện tinh thần đoàn kết
.
--------------- HẾT ----------------
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 Năm học: 2013-2014
ĐÁP ÁN MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC THẦM)
LỚP 4
	Câu 1: ( 0,5 điểm)
 b. Tết Trung thu năm 1945, sau ngày nước ta giành được độc lập.
Câu 2: ( 0,5 điểm)
 a. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
Câu 3: ( 0,5 điểm)
 b. Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập.
Câu 4: ( 0,5 điểm)
c. Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.
Câu 5: ( 1 điểm)
a. Ngay thẳng, thật thà.
Câu 6: ( 0,5 điểm)
 c. Danh từ chỉ khái niệm.
Câu 7: (1 điểm)
 c. Ngay ngắn, thẳng thắn, thật thà. 
Câu 8: (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm
Các từ thể hiện lòng nhân hậu
Các từ thể hiện tinh thần đoàn kết
Nhân ái, hiền hậu
Che chở, đùm bọc
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 Năm học: 20103-2014 
 MÔN: TIẾNG VIỆT (Viết) - LỚP 4 
Thời gian làm bài: 60 phút ( không kề phát đề)
Họ và tên: ...
Lớp: .
Giám thị
Số phách
..
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Nhận xét
Họ tên và chữ ký:
Số phách
Giám khảo 1: 
Giám khảo 2: 
Chính tả (Nghe-viết)
Bài: Những hạt thóc giống
(Từ Lúc ấy  hiền minh.)
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
.
 Học sinh không được viết vào khung này.
	Tập làm văn
Đề bài: Nhân dịp sinh nhật của một người thân đang ở xa, hãy viết thư thăm hỏi và chúc mừng người thân đó.
Bài làm
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. .
. 
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 Năm học: 2013-2014
Hướng dẫn chấm Chính tả – Lớp 4
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
	* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao-khoảng cách-kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn  bị trừ 1 điểm toàn bài.
Hướng dẫn chấm Tập làm văn – Lớp 4
- Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
+ Viết được một bài văn theo dàn bài gợi ý đã học đủ các phần:
	1. Phần đầu thư:	(0,5 điểm)
	- Địa điểm và thời gian viết thư.	(0,25 điểm)
	- Lời thưa gửi.	(0,25 điểm)
	2. Phần chính: 	(4 điểm)
	- Nêu mục đích, lí do viết thư.	(1 điểm)
	- Thăm hỏi tình hình của người thân.	(1 điểm)
	- Chúc mừng sinh nhật của người thân.	(1 điểm)
	- Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người thân.(1 điểm)
	3. Phần cuối thư:	(0,5 điểm)
	- Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn.	(0,25 điểm)
	- Chữ kí và tên hoặc họ, tên.	(0,25 điểm)
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 
4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 NĂM HỌC: 2013-2014
 Môn: Toán – Lớp 4
 Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ...
Lớp: .
Giám thị
Số phách
..
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Nhận xét
Họ tên và chữ ký:
Số phách
Giám khảo 1: 
Giám khảo 2: 
 Câu 1: (1 điểm) Viết các số sau:
 a/ Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh một:...................................
 b/ Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn:........................................
 Câu 2: (1 điểm)Viết vào chỗ chấm:
 a/ Số 762 543 đọc là:..................................................................................................... 
 b/ Số 7 312 836 đọc là:.....................................................................................................
 .................................................................................................. 
 Câu 3: (1 điểm) Viết chữ số thích hợp vào ô trống:
 a/ 859 67 < 859 167
 b/ 4 2 037 > 482 037
 Câu 4: (1điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 a/ 2kg 300g = ..................g
 b/ 7 hg =...................g
 c/ 3 giờ 10 phút =...................phút
 d/ thế kỉ = ...................năm
 Câu 5: (1điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
 a/ Tìm số thích hợp viết vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp: 835 916;.....; 835 918.
 A. 835 919 B. 835 915 C. 835 917 D. 835 914 
 b/ Tìm x, biết x + 262 = 4848
 A. x = 4586 B. x = 5110 C. x = 4568 D. x = 5101
 Học sinh không được viết vào
 hai đường chéo này
 Câu 6: ( 1điểm) Đặt tính rồi tính:
 a/ 57696 + 814 b/ 48600 - 9455
.................................. ..................................
 .................................. ..................................
.................................. ..................................
 Câu 7: (1điểm) Tính giá trị của biểu thức: 
 468 : 6 + 61 x 2 = ................................ 
 ................................. 
 ................................. 
 Câu 8: (1điểm) Cho hình tam giác ABC như hình vẽ dưới đây. A
 Điền vào chỗ chấm tên góc nào là: góc nhọn, góc tù? 
 a/ Góc đỉnh A; cạnh AB, AC là góc: ......................
 b/ Góc đỉnh B; cạnh BA, BC là góc: ..................... 
 B C 
 Câu 9: (2điểm) Bài toán
 Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?
 Giải
 ..................................................................... 
 ...................................................................... 
 ...................................................................... 
 ...................................................................... 
 ...................................................................... 
 ...................................................................... 
 ...................................................................... 
 ....................................................................... 
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 Năm học: 2013-2014
ĐÁP ÁN MÔN: TOÁN
LỚP 4
	Câu 1: ( 1 điểm)
 a/. 24 301 ( 0,5 điểm)
 b/. 10 250 214 ( 0,5 điểm) 
Câu 2: ( 1 điểm)
 a/. Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba. ( 0,5 điểm) 
 b/. Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu (0,5 điểm) 
Câu 3: ( 1 điểm)
 a/ 859 0 67 < 859 167 (0,5 điểm)
 b/ 4 9 2 037 > 482 037 (0,5 điểm)
Câu 4: ( 1 điểm)
 a/ 2kg 300g = 2300 g (0,25 điểm)
 b/ 7 hg = 700 g (0,25 điểm) 
 c/ 3 giờ 10 phút = 190 phút (0,25 điểm)
 d/ thế kỉ = 50 năm (0,25 điểm)
Câu 5: ( 1 điểm)
a/ C. 835 917 ( 0,5 điểm) 
b/ A. x = 4586 ( 0,5 điểm) 
Câu 6: ( 1 điểm)
 57696 48600
 + 814 - 9455 
 58510 (0,5 điểm) 39145 (0,5 điểm)
Câu 7: ( 1 điểm)
 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122. (0,5 điểm) 
 = 200 (0,5 điểm) 
Câu 8: ( 1 điểm)
 a/ Góc đỉnh A; cạnh AB, AC là góc: góc nhọn. (0,5 điểm)
 b/ Góc đỉnh B; cạnh BA, BC là góc: góc tù. (0,5 điểm) 
Câu 9: ( 2 điểm)
 Bài giải
 Số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm là: ( 0,25đ )
(1200+ 120 ) : 2 = 660 ( sản phẩm ) ( 0,5đ )
 Số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm là: ( 0,25đ )
 1200 – 660 = 640 (Sản phẩm) ( 0,5đ )
 Đáp số: phân xưởng 1: 640 (Sản phẩm) ( 0,25đ 
 phân xưởng2: 660 (Sản phẩm) ( 0,25đ )
 ---------------------------------- HẾT ------------------------------
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 NĂM HỌC: 2013-2014
 Môn: Toán – Lớp 5
 Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ...
Lớp: .
Giám thị
Số phách
..
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Nhận xét
Họ tên và chữ ký:
Số phách
Giám khảo 1: 
Giám khảo 2: 
Câu 1: (1 điểm) Viết các số thập phân sau:
 a/ Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm:...................................
 b/ Không phẩy ba trăm linh bốn:.......................................................................
Câu 2: (1 điểm)Viết vào chỗ chấm:
 a/ Số đo diện tích 32 600 dam2 đọc là:................................................................................ 
 ......................................................................................
 b/ Số 25,477 đọc là:......................................................................................................... 
Câu 3: (1 điểm) Điền dấu ( >; <; = ) thích hợp vào ô trống:
 a/ 8m2 5cm2 	 810cm2
 b/ 47,5	 47,500
Câu 4: ( 1điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 a/ 35m23cm = ................ m
 b/ 16 000 kg =............... tấn
 c/ 7hm2 =................ m2
 d/ 800 000m2 = ................ ha
Câu 5: ( 2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
 a/ Chuyển hỗn số 5 thành phân số:
 B. C. D. 
 b/ Chuyển phân số thập phân thành số thập phân:
 A. 0,834 B. 8,34 C. 83,4 D. 0,0834 
 Học sinh không được viết vào
 hai đường chéo này
c/ Các số thập phân sau: 5,7 ; 6,02 ; 4,23 ; 4,32 ; 5,3 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
 A. 5,7 ; 6,02 ; 4,23 ; 4,32 ; 5,3 
 B. 4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02 
 C. 6,02 ; 5,7 ; 5,3 ; 4,32 ; 4,23 
 D. 4,23 ; 4,32 ; 6,02 ; 5,3 ; 5,7
 d/ Một khu đất hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây:
 Chu vi của khu đất đó là:
 A. 45 m
 B. 90 m 15m
 C. 75 m 
 D. 450 m
 30m 
Câu 6: (2điểm) Tính
 a/ + = ................................... b/ - = ................................... 
 ................................... ...................................
 c/ 4 x = ....................................... d/ : = ....................................
 ........................................ ................................... 
 Câu 7: (2điểm) Bài toán
 Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 80m, chiều rộng bằng chiều dài.
 a/ Tính diện tích thửa ruộng đó.
 b/ Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
 Giải
 ...................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 Năm học: 2013-2014
ĐÁP ÁN MÔN: TOÁN
LỚP 5
	Câu 1: ( 1 điểm)
 a/. 32,85 ( 0,5 điểm)
 b/. 0,304 ( 0,5 điểm) 
Câu 2: ( 1 điểm)
 a/. Ba mươi hai nghìn sáu trăm đề-ca-mét vuông. ( 0,5 điểm) 
 b/. Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy ( 0,5 điểm) 
Câu 3: ( 1 điểm)
 a/ 8m2 5cm2 	 > 810cm2 ( 0,5 điểm)
 b/ 47,5	 = 47,500 ( 0,5 điểm)
Câu 4: ( 1 điểm)
 a/ 35m23cm = 35,23 m (0,25 điểm)
 b/ 16 000 kg = 16 tấn (0,25 điểm)
 c/ 7hm2 = 70 000 m2 (0,25 điểm)
 d/ 800 000m2 = 80 ha (0,25 điểm)
Câu 5: ( 2 điểm)
a/ A. ( 0,5 điểm) 
b/ C. 83,4 ( 0,5 điểm) 
 c/ B. 4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02 ( 0,5 điểm) 
 d/ B. 90 m ( 0,5 điểm) 
Câu 6: ( 2 điểm)
 a/ + = + ( 0,25 điểm) b/ - = - ( 0,25 điểm) 
 = = ( 0,25 điểm) = ( 0,25 điểm)
 c/ 4 x = x ( 0,25 điểm) d/ : = x ( 0,25 điểm)
 = = ( 0,25 điểm) = = ( 0,25 điểm)
Câu 7: ( 2 điểm)
 Bài giải
 a/ Chiều rộng của thửa ruộng là: ( 0,25đ )
: 2 = 40 ( m ) ( 0,25đ )
 Diện tích của thửa ruộng là: ( 0,25đ )
x 40 = 3200 ( m2 ) ( 0,25đ )
 b/ 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là : ( 0,25đ )
 3200 : 100 = 32 ( lần ) ( 0,25đ )
 Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: ( 0,25đ ) 
 50 x 32 = 1600 ( kg) (0,25 đ)
 Đáp số: a/ 3200 m2
 b/ 1600 kg
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 NĂM HỌC: 2013-2014
 Môn: Tiếng Việt – Lớp 1
 Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ...
Lớp: .
Giám thị
Số phách
..
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Nhận xét
Họ tên và chữ ký:
Số phách
Giám khảo 1: 
Giám khảo 2: 
 I. TIEÁNG VIEÄT ( phaàn ñoïc) (10ñ)
Caâu 1: Ñoïc thaønh tieáng caùc aâm, vaàn sau (2ñ)
r s g ch ( 1ñ) 
ai ia aây uoâi ( 1ñ)
Caâu 2: Ñoïc thaønh tieáng caùc töø ngöõ sau (2ñ):
 ngöïa goã caù roâ ñoâi ñuõa tuoåi thô 
Caâu 3: Ñoïc thaønh tieáng caùc caâu sau (2ñ)
Beù Haø nhoå coû, chò Kha tæa laù
Caâu 4: Noái oâ chöõ cho phuø hôïp ( 2 ñ)
ngủ
quả khế
chua
caù
roâ
Beù chöa
 Học sinh không được viết vào
 hai đường chéo này
 Caâu 5: Choïn vaàn thích hôïp ñieàn vaøo choã troáng ( 2ñ)
 ua hay ai : m..... mía ; beù tr...
 ng hay ngh : ....aõ tö ; cuû .eä
 ---HEÁT---
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 NĂM HỌC: 2013-2014
 Môn: Tiếng Việt – Lớp 1
 Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ...
Lớp: .
Giám thị
Số phách
..
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Nhận xét
Họ tên và chữ ký:
Số phách
Giám khảo 1: 
Giám khảo 2: 
II. TIEÁNG VIEÄT (phaàn vieát) (10ñ)
 Caâu 1. Vieát caùc aâm vaàn sau (2ñ)
 g, nh, oi, ai, ua, ưa, ia, iu
Caâu 2. Vieát caùc töø ngöõ sau (4ñ)
 Nhoå coû, bôi loäi, caø chua, tuoåi thô
 Caâu 3. Vieát caùc caâu sau (4ñ)
 Gioù luøa keõ laù
 Laù khẽû ñu ñöa
 Gioù qua cöûa soå
 Beù vöøa nguû tröa
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 NĂM HỌC: 2013-2014
 Môn: Toaùn – Lớp 1
 Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ...
Lớp: .
Giám thị
Số phách
..
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Nhận xét
Họ tên và chữ ký:
Số phách
Giám khảo 1: 
Giám khảo 2: 
Caâu 1: Vieát (3ñ)
a. Caùc soá töø 1 ñeán 10:
b. Theo maãu
 1 ....... ......... .. .......	 ..........
 c. Caùch ñoïc soá
3 : ba	 5 : ............	8 : ..............
Caâu 2. Tính (2ñ)
a. 	2 + 1 = ........	2 +2 = .........
	3 + 0 = ........	1 + 3 = ........
+
+
+
+
b. 	1 2 2 0 
	2 1 2 4	
 ... ... ... 
Caâu 3. Vieát caùc soá sau: 5, 3, 7, 4 (1ñ)
a. Theo thöù töø beù ñeán lôùn :.
b. Theo thöù töï töø lôùn ñeán beù:..
Caâu 4. Hình beân coù (1ñ)
a. ...... hình tam giaùc
b. ...... hình vuoâng
 Học sinh không được viết vào
 hai đường chéo này
Caâu 5. Soá (1ñ) 
 1 + Π= 
 Π+ 1 = 
	3 + Π= 4
	4 + Π= 5
Caâu 6. Ñieàn >, <, = (1ñ)
	2 + 1 Π3
	2 + 2 Π5
	4 Π1 + 1	
	2 Π3 + 0	
Caâu 7. Vieát pheùp tính thích hôïp (1ñ)
2
3
1
	 --------HEÁT-------PHOØNG GD-ÑT Q. NINH KIEÀU ÑEÀ KIEÅM TRA GIÖÕA KÌ I NH: 2013 – 20104
TRÖÔØNG TH AN BÌNH 3 MOÂN : TIEÁNG VIEÄT – KHOÁI 2
A. Ñoïc thaønh tieáng (6ñ)
Giaùo vieân kieåm tra ñoïc thaønh tieáng ñoái vôùi töøng hoïc sinh qua 1 trong caùc baøi sau:
Baøi 1: Ngöôøi meï hieàn (saùch TV2- taäp 1, trang 63)
Baøi 2: Baøn tay dòu daøng( saùch TV2 - taäp 1, trang 66)
Baøi 3: Ngöôøi thaày cuõ ( saùch TV2 - taäp 1, trang 56)
Bài 4 : Bím tóc đuôi sam ( saùch TV2 - taäp 1, trang 40)
* Ghi chuù: GV cho HS ñoïc ñoaïn vaên khoaûng 50 chöõ vaø traû lôøi 1 caâu hoûi veà noäi dung baøi ñoïc.
	 -------Heát-------
PHÒNG GD&ĐT QUẬN NINH KIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3 NĂM HỌC: 2013-2014
 Môn: Tiếng Việt( đọc thầm) – Lớp 2 
 Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ...
Lớp: .
Giám thị
Số phách
..
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Nhận xét
Họ tên và chữ ký:
Số phách
Giám khảo 1: 
Giám khảo 2: 
B. Ñoïc thaàm (4ñ)
Hoïc sinh ñoïc thaàm baøi "Ngöôøi meï hieàn", saùch Tieáng Vieät 2, taäp 1, trang 63, sau ñoù ñaùnh daáu x vaøo oâ troáng tröôùc yù traû lôøi

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_lop_5_giua_ki_1.doc