Đề kiểm tra giữa kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Lý Thường Kiệt

doc 10 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Lý Thường Kiệt
 MA TRẬN ĐỀ MÔN TOÁN LỚP 4- GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2018 – 2019
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
TỔNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đọc, viết, so sánh số tự nhiên. Hàng và lớp.
Số câu
3
1
3
1
Câu số
1,2,3
7
1,2,3
7
Số điểm
1,5
1,0
1,5
1,0
Yếu tố hình học: vẽ 2 đường thẳng vuông góc
Số câu
1
1
Số câu
8
8
Số điểm
1,0
1,0
Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
Số câu
1
1
Câu số
5
5
Số điểm
2,0
2,0
Đo độ dài, khối lượng, thời gian.
Số câu
1
1
1
1
Câu số
4
6
4
6
Số điểm
1,0
0,5
1,0
0,5
Giải bài toán dạng trung bình cộng và dạng tổng – hiệu.
Số câu
1
1
2
Câu số
9
10
9,10
Số điểm
2,0
1,0
3,0
Tổng
Số câu
4
3
2
1
4
6
Câu số
1,2,3,4
6,7,8
5,9
10
1,2,3,4
5,6,7,8,9,10
Số điểm
2,5
2,5
4,0
1,0
2,5
7,5
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ............. ngày ............. tháng.............năm ............
Họ và tên:...................................................................................... KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2018 – 2019
Lớp: ............. Môn: TOÁN- Lớp 4 (Thời gian: 40 phút) 
 Điểm Lời phê của giáo viên
Phần I: Trắc nghiệm. (2,5 điểm).
Bài 1: (0,5 điểm).Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 
Số “Ba mươi ba triệu ba trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy” viết là :
A. 33300007
B.33303007
C.33330007
D. 30333007
Bài 2 (0,5 điểm).Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 
 Giá trị của chữ số 8 trong số 45873246 là: 
A. 8000
B. 80000
C. 800000
D. 8000000
Bài 3 (0,5 điểm).Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 
Số lớn nhất trong các số: 725369 ; 725396 ; 725936 ; 725693 là:
A. 725936
B. 725396
C. 725369	
D. 725693
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. (1 điểm).
2 tấn 5 tạ = 2500kg 
3m = 30cm 
Phần II: Tự luận (7,5 điểm)
Bài 5: Đặt tính và tính. (2điểm).
4556 + 3728
............................... ...............................
............................... ...............................
...............................
............................... 
74928 – 5342
............................... ...............................
............................... ...............................
...............................
............................... 
5034 x 8 ............................... ...............................
............................... ...............................
............................... ...............................
14100 : 6 ............................... ...............................
............................... ...............................
............................... ...............................
Bài 6: Tính. (0,5điểm). Điền số vào chỗ chấm.
 thế kỉ 17 năm = .......................... năm.
Bài 7: (1,0điểm).Tính giá trị biểu thức : 149 + 608 : 8 =.............................................
	 .............................................
	 .............................................
Bài 8:(1,0 điểm)Hãy vẽ một đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng CD 
„
 A
C
D
Bài 9: (2 điểm)Một ô tô giờ đầu tiên chạy được 35 km; giờ thứ hai chạy được 45 km; giờ thứ ba chạy được bằngquãng đường chạy trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
Bài 10: (1 điểm)Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 59. Tuổi con nhỏ hơn tuổi mẹ 23 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi , con bao nhiêu tuổi?
Bài giải
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 4
KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2017 -2018
Phần I : Trắc nghiệm : (2,5 điểm). Những ý đúng.
Bài 1: (0,5 điểm).B. 33303007
Bài 2 (0,5 điểm)C. 800000	
Bài 3 (0,5 điểm)A. 725 936 
Bài 4 (1 điểm)
Đ
2 tấn 5 tạ = 2500kg 
S
2. 3m = 30cm 
Phần II : Tự luận (7,5 điểm).
Bài 5: Đặt tính và tính. (2đ). Mỗi phép tính đúng : đạt 0,5đ 
x
+
4556	74928	 5034	14100 6
 3728	 5342 	 8	021 2350
 8284	69586	40272	030	
	 00
	 0	
Lưu ý : - Ở phép tính chia yêu cầu HS đúng cả lượt chia mới có điểm.
Bài 6:Tính.(0,5đ).
 thế kỉ 17 năm = 37 năm.
Bài 7. Tính giá trị biểu thức. (1đ).
	149 + 608 : 8 =149 + 76(0,5đ)
	= 225	(0,5đ)
Bài 8: (1điểm)
Học sinh vẽ được đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng CD(0,5đ)
 và có kí hiệu góc vuông được (0,5điểm). Nếu thiếu kí hiệu góc vuông không có điểm.	
„
C
D
	 A
Bài 9: (2điểm) 
	Giờ thứ ba ô tô đã chạy được là :(0,5đ) 	(35 + 45) : 2 = 40 (km) (0,5đ)
	Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được là:	(0,25đ) 	 ( 35 + 45 + 40) : 3 = 40(km) (0,5đ)
	Đáp số: 40(km) (0,25đ) 
Bài 10: (1điểm)	Tóm tắt
 ? tuổi
 Mẹ : | | |	 59 tuổi (0,25điểm)
 Con : | | 23 tuổi
 ? tuổi
Bài giải
 Tuổi con là: 
 (59 – 23) : 2 = 18 (tuổi) (0,25điểm)
Tuổi mẹ là:
(59 + 23) : 2 = 41 (tuổi) (0,25điểm)
Hoặc 18 + 23 = 41(tuổi)
Đáp số: Mẹ: 41 tuổi
 Con: 18 tuổi(0,25điểm)
Phòng GD & ĐT Krông Năng
Trường Tiêu học Lý Thường Kiệt
 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra giữa học kì I 
 Tiếng Việt - (Đọc) Lớp 4
Năm học 2018 - 2019
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
3
1
1
4
1
Câu số
1, 2,3
 4
5
Số điểm
1,5
0,5
1,0
2,0
1,0
2
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
1
1
1
2
2
3
Câu số
6
9
8
7,10
Số điểm
0,5
1,0
0,5
2,0
1,0
3,0
Tổng
Số câu
3
2
1
1
2
1
6
4
Số điểm
1,5
1,0
1,0
0,5
2,0
1,0
3,0
4,0
Bài kiểm tra viết
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2 đ
2 đ
2
TLV
Số câu
1
1
Số điểm
8 đ
8 đ
Tổng số câu
1
1
2
Tổng số điểm
2 điểm
8 điểm
10 điểm
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ .............ngày ............. tháng.............năm ............
Họ và tên:...................................................................................... KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2018 – 2019
Lớp: ............. Môn: TIẾNG VIỆT- Lớp 4 (Thời gian: 40 phút) 
	BÀI KIỂM TRA ĐỌC
 Điểm Lời phê của giáo viên
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: ...
2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: ... 
Cho văn bản sau: VỀ THĂM BÀ
	Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ:
Bà ơi!
 Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà mái tróc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.
Cháu đã về đấy ư?
Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương:
Đi vào trong kẻo nắng, cháu!
Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ. Bà nhìn cháu, giục:
Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi!
Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.
 Theo THẠCH LAM
 Câu 1: ( 0,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
 Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào? 
A. Ồn ào.                  B. Nhộn nhịp.               C. Yên lặng.                   D. Mát mẻ.
Câu 2: ( 0,5 điểm) Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già ?
A. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
B. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
C. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
 D. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, miệng nhai trầu.
 Câu 3: ( 0,5 điểm): Cứ mỗi lần về với bà, Thanh cảm thấy như thế nào?
A. Thanh thản và hạnh phúc.
B. Thanh thản và bình yên.
C. Náo nức và ngủ ngon.
D. Buồn chán và mệt mỏi.
Câu 4: ( 0,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
 Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?
 A. Vì Thanh luôn yêu mến, tin tưởng bà.
 B. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương.
 C. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.
 D. Vì Thanh là cháu ruột được bà cưng chiều nhất.
Câu 5: ( 1 điểm) Theo em, Thanh được nhận những tình cảm gì từ bà?
.....................
Câu 6: ( 0,5 điểm) Chọn ý đúng: Câu: Cháu về đấy ư ? được dùng làm gì ?
 A. Dùng để hỏi.
 B. Dùng để yêu cầu, đề nghị. 
 C. Dùng để thay lời chào.
 D. Dùng với mục đích khác.
Câu 7: ( 1 điểm) Trong câu “Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt.”
 A. Có 1 động từ (đó là.) 
	 B. Có 2 động từ (đó là.) 
 C. Có 3 động từ (đó là.)
 D. Có 4 động từ (đó là.)
Câu 8: ( 0,5 điểm) Dòng nào sau đây chỉ có từ láy? 
 A. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
 B. tóc trắng, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
 C. che chở, thuở vườn, mát mẻ, sẵn sàng.
 D. che chở, thanh thản, âu yếm, sẵn sàng.
Câu 9:( 1 điểm) 
Tìm từ trái nghĩa với “Trung thực”: .
Đặt câu với từ vừa tìm được:
..
Câu 10: ( 1 điểm) Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào 4 chỗ trống tương ứng trong mỗi câu sau: ( hiền lành, hiền hòa, hiền từ, nhân ái)
	Dòng sông chảygiữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
	Bạn Lan lớp em rất
	Ba em luôn nhìn em với cặp mắt........................
	Cụ già ấy là một người.....................................
Phòng GD & ĐT Krông Năng
Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt.
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - TIẾNG VIỆT - (VIẾT) LỚP 4
Năm học: 2018 - 2019
I. Kiểm tra đọc (10 điểm):
	1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
GV cho HS đọc một đoạn văn trong bài tập đọc đã học ở SGK TV4 (Tập 1) từ tuần 1 đến tuần 9. ( GV chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng )
HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)	
Đọc bài “Về thăm bà” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe – viết) (2 điểm) - 15 phút: Bài "Trung thu độc lập" đoạn (Ngày mai . nông trường to lớn vui tươi) Trang 66- Sách TV4 – Tập 1.
2. Tập làm văn : (8 điểm) - 25 phút:
	Đề bài: Một người thân của em ở xa đang bị ốm, em không đến thăm được, em hãy viết một lá thư để thăm hỏi và động viên người thân đó.
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
GIỮA KÌ I. NĂM HỌC: 2018 – 2019
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (3 điểm).
	Đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1-9.
	( Hình thức bốc thăm bài đọc)
- Đọc to rõ ràng: 1 điểm
- Ngắt nghỉ đúng dấu câu: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
 Câu
	Ý đúng/ nội dung câu trả lời
 Điểm
1
C. Yên lặng
0,5 đ
2
C. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
0,5 đ
3
B. Thanh thản và bình yên.
0,5 đ
4
C. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà chăm sóc yêu thương.
0,5 đ
5
Tình yêu thương, lòng tin cậy, sự chăm sóc ân cần, chu đáo. 
1đ
6
C. Dùng để thay lời chào 
0,5 đ
7
C. 3 động từ : đến, múc, rửa
1 đ
8
A. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
0,5 đ
9
Gian dối, gian lận, . E rất ghét gian lận. 
1đ
10
Hiền hòa, hiền lành, hiền từ, nhân ái.
1đ
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: ( 2 điểm )
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ ( 5 điểm)
	- Mỗi lỗi sai chính tả trong bài viết (Sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa) trừ 0,25 điểm.
	- Nếu chữ viết không rỏ ràng, trình bày bẩn, viết sai độ cao, khoảng cách trừ 1 điểm / cả bài.
B. Tập làm văn: ( 8 điểm )
Mở bài: (1 điểm) 
Thân bài: Nội dung 1,5 điểm ; Kỹ năng: 1,5 điểm ; Cảm xúc: 1 điểm
Kết bài: 1 điểm
* chữ viết: 0,5 điểm
*Dùng từ, đặt câu; 0,5 điểm
* Sáng tạo: 1 điểm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2018.doc