Câu 1: Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
A. số mol chất tan trong một lít dung dịch.
B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
C. số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch.
D. số gam chất tan có trong dung dịch.
Câu 2: Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa:
A. khối lượng mol của khí B (MB) và khối lượng mol của khí A (MA).
B. khối lượng gam của khí A (mA) và khối lượng gam của khí B (mB).
C. khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB).
D. khối lượng gam của khí B (mB) và khối lượng gam của khí A (mA).
Câu 3: Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống?
A. 1/6
B. 1/3
C. 1/4
D. 1/2
Câu 4: Hòa tan đường vào nước là:
A. Phản ứng hóa học
B. Phản ứng tỏa nhiệt
C. Phản ứng thu nhiệt
D. Sự biến đổi vật lí
Câu 5: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất.
B. Số phân tử trong mỗi chất.
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
D. Số nguyên tố tạo ra chất.
Câu 6: Nồng độ mol của dung dịch cho biết
A. số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
B. số mol chất tan có trong dung dịch.
C. số gam dung môi có trong 100 gam dung dịch.
D. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
PHÒNG GD & ĐT ..... KIỂM TRA GIỮA KÌ I 23-24 – NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 - LỚP 8 04/11/2023 Thời gian làm bài : 60 Phút; (Đề có 20 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 002 Câu 1: Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong dung dịch. Câu 2: Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa: A. khối lượng mol của khí B (MB) và khối lượng mol của khí A (MA). B. khối lượng gam của khí A (mA) và khối lượng gam của khí B (mB). C. khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB). D. khối lượng gam của khí B (mB) và khối lượng gam của khí A (mA). Câu 3: Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống? A. 1/6 B. 1/3 C. 1/4 D. 1/2 Câu 4: Hòa tan đường vào nước là: A. Phản ứng hóa học B. Phản ứng tỏa nhiệt C. Phản ứng thu nhiệt D. Sự biến đổi vật lí Câu 5: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng: A. Số nguyên tử trong mỗi chất. B. Số phân tử trong mỗi chất. C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. D. Số nguyên tố tạo ra chất. Câu 6: Nồng độ mol của dung dịch cho biết A. số mol chất tan có trong một lít dung dịch. B. số mol chất tan có trong dung dịch. C. số gam dung môi có trong 100 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. Câu 7: Cách lấy hóa chất dạng bột ra khỏi lọ đựng hóa chất? A. Dùng thìa kim loại hoặc môi thủy tinh B. Dùng tay C. Dùng panh, kẹp D. Đổ trực tiếp Câu 8: Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra? A. Có chất khí thoát ra (sủi bọt). B. Có sự thay đổi màu sắc. C. Một trong số các dấu hiệu trên. D. Có chất kết tủa (chất không tan). Câu 9: Phản ứng hóa học là gì? A. Quá trình biến đổi từ chất khí sang lỏng B. Tất cả các ý trên C. Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác D. Quá trình biến đổi từ chất rắn sang chất khí Câu 10: Khối lượng mol chất là A. Là khối lượng ban đầu của chất đó B. Bằng 6,022. 1023 C. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó Câu 11: Thể tích mol chất khí là A. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó B. Là thể tích của chất lỏng. C. Thể tích ở đkc là 24,79L D. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Câu 12: Khối lượng mol phân tử nước là bao nhiêu? A. 16 g/mol B. 10 g/mol C. 18 g/mol D. 9 g/mol Câu 13: Dung dịch bão hòa là gì? A. Là dung dịch giữa dung môi và chất tan B. Là dung dịch hòa tan chất tan C. Là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan D. Không có đáp án đúng Câu 14: Kí hiệu nồng độ phần trăm của dung dịch là: A. C% B. % C C. CM D. M Câu 15: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì A. Chất tan B. Chất chưa bão hòa C. Chất bão hòa D. Dung môi Câu 16: Dung dịch là : A. Hỗn hợp đồng nhất của chất tan và nước . B. Hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi C. Hỗn hợp chất tan và dung môi D. Hỗn hợp chất tan và nước Câu 17: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất. a) Cu + O2 ---> CuO b) Fe + O2 ---> Fe2O3 c) NaOH + AlCl3 ---> Al(OH)3 + NaCl d) FeS2 + O2 ---> Fe2O3 + SO2 Câu 18: 6,4 g khí oxygen có thể tích bao nhiêu lít ? Câu 19: Tính số gam của NaCl có trong 6,022.1023 phân tử NaCl. Câu 20: Than (thành phần chính là carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide. Biết một chất cháy trong không khí là tác dụng với khí oxygen. a) Hãy viết phương trình chữ của phản ứng này. b) Chất nào là chất phản ứng? Chất nào là sản phẩm? c. Tính khối lượng và thể tích Oxygen (Ở 250 C và 1bar) biết rằng đã dùng 24 g Carbon. ------ HẾT ------ ĐÁP ÁN TẢI Ở ĐỀ 003
Tài liệu đính kèm: