Trường THPT Yên Dũng số 3 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN SINH- KHỐI 11 Họ tên: .................................................. Năm học: 2021- 2022 Lớp: ............. SBD: .............................. Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: 513 I. Trắc nghiệm (5 điểm): Chọn đáp án đúng nhất. Câu 1. So sánh lượng nước hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B), cây phát triển tốt nhất khi A. A nhỏ hơn B một ít B. A>B. C. A=B. D. A nhỏ hơn B. Câu 2. Sắc tố quang hợp nào tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa năng lượng mặt trời thành năng lượng ATP, NADPH? A. Xanthophyl. B. Diệp lục a. C. Carôten. D. Diệp lục b. Câu 3. Cho các đặc điểm sau: (1) Thành tế bào mỏng, không có lớp cutin → dễ thấm nước. (2) Không bào trung tâm nhỏ → tạo áp suất thẩm thấu cao. (3) Không bào trung tâm lớn → tạo áp suất thẩm thấu cao. (4) Có nhiều ti thể → hoạt động hô hấp mạnh → tạo áp suất thẩm thấu lớn. Những đặc điểm cấu tạo của lông hút phù hợp với chức năng hút nước là: A. (2), (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1), (3) và (4). D. (1), (2), (3) và (4). Câu 4. Con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ gồm A. con đường nhờ các bơm ion. B. con đường thẩm thấu. C. con đường thụ động và không tốn năng lượng. D. con đường gian bào và con đường tế bào chất. Câu 5. Ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống của thực vật (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là: A. (1), (3) và (4). B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (4). D. (1), (2) và (3). Câu 6. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua A. miền chóp rễ. B. miền lông hút. C. miền trưởng thành. D. miền sinh trưởng. Câu 7. Cho nhận định sau: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình (1) và trạng thái (2) của tế bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của (3) (1), (2) và (3) lần lượt là: A. trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật. B. cân bằng nước, trao đổi chất, tế bào thực vật. C. trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật. D. ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật. Câu 8. Trong quá trình hấp thu khoáng theo cơ chế chủ động, các ion khoáng di chuyển theo hướng từ nơi có A. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không tiêu tốn năng lượng. B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. cần tiêu tốn ít năng lượng. C. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng. D. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, phải tiêu tốn năng lượng. Câu 9. Tính lượng phân đạm cần cho lúa để đạt năng suất trung bình 50 tạ/ha trong trường hợp dùng phân đạm amôn urê chứa 46% N. Biết rằng, để thu được 100 kg thóc cần 1,5 kg N. Hệ số sử dụng trung bình N ở cây lúa chỉ đạt 70%. Trong đất trồng lúa vẫn tồn tại trên mỗi ha 15kg N. A. 75kg. B. 200,31kg. C. 92,14kg. D. 107,14kg. Câu 10. Khi nói về các nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây, câu nào sau đây có nội dung không đúng? A. Phân bón cũng là nguồn quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng. B. Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. C. Các muối khoáng trong đất chỉ tồn tại ở dạng hòa tan. D. Rễ cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng ion. Câu 11. Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây? Chú thích từ (1) đến (4) lần lượt là: A. (1). NH4+; (2). NO3-; (3). N2; (4). Chất hữu cơ. B. (1). NH4+; (2). N2; (3). NO3-; (4). Chất hữu cơ. C. (1). NO3-; (2). NH4+; (3). N2; (4). Chất hữu cơ. D. (1). NO3-; (2). N2; (3). NH4+; (4). Chất hữu cơ. Câu 12. Các tilacôit không chứa A. các chất truyền electron. B. các trung tâm phản ứng. C. các sắc tố. D. enzim cacbôxi hóa. Câu 13. Nơi cuối cùng nước và chất khoáng hòa tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là A. Tế bào nội bì. B. Tế bào nhu mô vỏ. C. Khí khổng. D. Tế bào lông hút. Câu 14. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp? A. Điều hòa không khí. B. Tạo chất hữu cơ. C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. D. Tích lũy năng lượng. Câu 15. Vai trò của sự thoát hơi nước ở lá là A. Cân bằng khoáng cho cây. B. Làm giảm lượng khoáng trong cây. C. Tăng lượng nước cho cây. D. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá. Câu 16. Trong 1 thi nghiệm, người ta xác định được luợng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây cùng một đơn vị thời gian theo bảng sau: Theo lý thuyết cây nào không bị héo? A. Cây (A). B. Cây (B). C. Cây (D). D. Cây (C). Câu 17. Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế A. nhờ các bơm ion. B. thẩm thấu. C. cần tiêu tốn năng lượng. D. chủ động. Câu 18. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nào? A. NO. B. N2O. C. NH4+ và NO3-. D. NO2 và NH3. Câu 19. Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây? A. Vận tốc lớn và được điều chỉnh. B. Vận tốc nhỏ và được điều chỉnh. C. Vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh. D. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh. Câu 20. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. N. B. Mo. C. Cu. D. Mn. II. Tự luận (5 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). a. Nêu các con đường xâm nhập của nước và các ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ. b. Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây. c. Sau khi bón phân khả năng hút nước của cây thay đổi như thế nào? Câu 2 (1.5 điểm). a. Nêu vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ. b. Tại sao khi thiếu nitơ cây sinh trưởng phát triển kém, lá cây có màu vàng nhạt? Câu 3 (1.5 điểm). a. Vì sao nói quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống của con người trên trái đất? b. Những loài thực vật lá có màu tím, màu vàng, màu đỏ có quang hợp được không? Vì sao? ------Hết ------
Tài liệu đính kèm: