Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018

doc 10 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TN
KQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Hiểu nội dung bài
Số câu
2
3
5
Câu số
1,2
3,4,5
Số điểm
1đ
2đ
3đ
Câu ghép, Liên kết câu.
Số câu
1
1
1
1
Câu số
 6
7
Số điểm
1đ
1đ
1đ
1đ
Mở rộng vốn từ
Số câu
1
1
2
Câu số
8
9
Số điểm
1đ
1đ
2đ
Tổng
Số câu
2
4
2
1
6
3
Số điểm
1đ
3đ
2đ
1đ
4
3
Đọc thành tiếng
Số điểm
3
Viết 
a, chính tả
Số điểm
2
b, đoạn bài
Số điểm
8
TRƯỜNG TH ĐỒN KẾT BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 Họ và tên:. NĂM HỌC 2017-2018
 Lớp 5 Mơn: Tiếng Việt ( phần đọc)
 Thời gian: 40 phút
Điểm: 
 Lời phê của giáo viên:
 I.Đọc thầm và hồn thành bài tập
 Đọc thầm bài văn sau 
 Nghĩa thầy trị
 	Từ sáng sớm, các mơn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trị cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm cơng việc của từng người, bảo ban các học trị nhỏ ,rồi nĩi:
 	-Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân cĩ đơng đủ mơn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. 
 	Các mơn sinh đồng thanh dạ ran. Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trị theo sau. Các anh cĩ tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước, cuối cùng là mấy chú tĩc để trái đào. Cụ giáo Chu dẫn học trị đi về cuối làng, sang tận thơn Đồi, đến một ngơi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng. Ở trước hiên , một cụ già trên tám mươi tuổi, râu tĩc bạc phơ đang ngồi sưởi nắng. Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kín vái và nĩi to:
 	-Lạy thầy! Hơm nay con đem tất cả mơn sinh đến tạ ơn thầy.
 	Cụ già tĩc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ đã nặng tai. Thầy giáo Chu lại nĩi to câu nĩi vừa rồi một lần nữa. Thì ra đây là cụ đồ xưa kia đã dạy vỡ lịng cho thầy.
 	Tiếp sau cụ giáo Chu, các mơn sinh của cụ lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ già. Ngày mừng thọ thầy Chu năm ấy, họ được thêm một bài học thấm thía về nghĩa thầy trị.
 	Theo HÀ ÂN.
 Dựa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất với mỗi câu sau:
1. Các mơn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? 
A. Để mừng thọ thầy.
B. Để nhờ thầy dạy học .
C. Để mượn thầy những cuốn sách quý.
 2. Chi tiết nào cho thấy học trị rất tơn kính cụ giáo Chu? 
 A. Từ sáng sớm, các mơn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu.
 B. Mấy học trị cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý.
 C. Từ sáng sớm, các mơn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu. Mấy học trị cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý.
 3. Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thưở học vỡ lịng như thế nào?
 A. Cụ giáo Chu rất sợ người thầy từ thưở học vỡ lịng.
 B. Cụ giáo Chu rất nhớ ơn người thầy dạy từ thưở học vỡ lịng.
 C. Cụ giáo Chu quen thân người thầy dạy từ thưở học vỡ lịng.
 4. Bài văn trên thuộc chủ đề nào?
A. Người cơng dân.
B. Nhớ nguồn.
C. Vì cuộc sống thanh bình.
5. Vì sao cụ giáo Chu lại mời học sinh của mình đến thăm thầy cũ ?
A. Vì cụ nghĩ mình trở thành thầy giáo là nhờ cơng lao dạy dỗ của thầy cũ, cả mình và học trị của mình đều mang ơn thầy cũ.
B. Vì cụ muốn giới thiệu với thầy giáo cũ học trị của mình.
C. Vì cụ muốn giới thiệu với học trị thầy giáo cũ của mình. 	
6. Đặt 1 câu ghép cĩ chứa cặp từ hơ ứng. 
............................................................................................................................................................................................................................................................................
7. Hai câu “ Lũ trẻ ngồi im nghe các cũ già kể chuyện. Hơm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bơng hoa tím ” được liên kết với nhau bằng cách
.....................................................................................................................................
8. Nhĩm từ nào dưới đây cĩ tiếng “ truyền” cĩ nghĩa là trao lại kiến thức cho người khác(thường thuộc các thế hệ sau)? 
A. Truyền nghề, truyền thống.
B.Truyền bá, truyền hình.
C.Truyền nhiễm, truyền máu.
9. Nêu 2 thành ngữ, tục ngữ tơn vinh người thầy giáo và nghề dạy học?4
....................................................................................................................................
II. Đọc thành tiếng: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi trong bài do giáo viên nêu 1 trong các bài sau:
 1.Lập làng giữ biển (từ đầu đến thì để cho ai) ( Trang 36 – sách TV5 tập II)
 2.Nghĩa thầy trị ( Trang 79 – sách TV5 tập II)
 3.Một vụ đắm tàu (từ đầu đến băng cho bạn) ( Trang 108 – sách TV5 tập II)
 4.Cơng việc đầu tiên(từ đầu đến khơng biết việc gì ) ( Trang 126 - sách TV5 tập II)
 ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT ( ĐỌC) LỚP 5
1.Đọc thầm: 7điểm 
Câu/ điểm
1(0,5đ)
2(0,5đ)
3(0,5đ)
4(0,75đ)
5(0,75đ)
Đáp án
A
C
B
B
A
6(1đ)
7(1đ)
8(1đ)
9(1đ)
Câu cĩ cặp từ càng... càng; vừa ...đã; bao nhiêu...bấy nhiêu...
Thay thế từ ngữ
A
Tơn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
 2. Đọc thành tiếng: 3điểm
TRƯỜNG TH ĐỒN KẾT BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 Họ và tên:. NĂM HỌC 2017-2018
 Lớp 5 Mơn: Tiếng Việt ( phần viết)
 Thời gian: 50 phút 
Điểm: 
 Lời phê của giáo viên:
I. Chính tả: Nghe - viết: Núi non hùng vĩ 
II. Tập làm văn: 
 Đề bài:Em hãy tả một người bạn thân của em.
 CHÍNH TẢ : Núi non hùng vĩ 
Vượt hai con sơng hùng vĩ của miền Bắc, qua đất Tam Đường núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hồng Liên Sơn hiểm trở, chọc thủng xong mấy dặm sương mù buốt ĩc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan-xi-păng. Mây Ơ Quy Hồ đang đội mũ cho Phan-xi-păng. Hết đèo Ơ Quy Hồ là qua Sa Pa, thẳng ruổi về thành phố biên phịng Lào Cai. 
 Theo NGUYỄN TUÂN
 MA TRẬN NỘI DUNG MƠN TỐN GHKII
TT
Mạch kiến thức, kĩ năng
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số học: 
-Biết viết số theo giá trị của số thập phân
-Viết phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. Giải tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.
-Thực hiện được các phép tính với số đo thời gian
Số câu
3
1
1
1
5
1
Câu số
1,2,3
4
5
6
Số điểm
3đ
1đ
1đ
1đ
5đ
1đ
2
Đại lượng và đo đại lượng: Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích, đo thời gian.
Số câu
1
1
Câu số 
7
Sốđiểm
1đ
1đ
3
Yếu tố hình học: Tính được thể tích hình lập phương; Thu thập và xử lí thơng tin từ biểu đồ hình quạt; giải được các bài tốn liên quan đến chuyển động đều.
Số câu
1
1
1
1
2
Câu số 
8
9
10
Số điểm
1đ
2đ
Tổng
Số câu
3
2
1
1
2
1
6
4
Số điểm
3đ
2đ
1đ
1đ
2đ
1đ
6đ
4đ
TRƯỜNG TH ĐỒN KẾT BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 Họ và tên:. NĂM HỌC 2017-2018
 Lớp 5 Mơn: Tốn
 Thời gian: 40 phút 
Điểm: 
 Lời phê của giáo viên:
I. Trắc nghiệm :( 8điểm ) Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số thập phân 12,09 là :
 a.9 b. c. d.90
Câu 2: Số thập phân gồm cĩ ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm là:
 a.32,80500
 b.32810,5100
 c.85,32
 d.32,85
Câu 3: (1đ)Phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
	A. 0,8%	 B. 4,5 %	 C. 80 % D. 45 %	
Câu 4:(1đ) Khoảng thời gian từ 7 giờ 30 phút đến 9 giờ là:
 A. 1 giờ 30 phút B. 2 giờ 30 phút C. 30 phút D. 15 giờ 30 phút
Câu 5: (1đ) Một lớp học cĩ 18 học sinh nam và 14 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là:
A. 43,75 %.	 B. 56,25 %.	C. 77,7 %.	 D. 128,57%.
Câu 6. (1đ) Giá trị của biểu thức: (9 giờ - 4 giờ 36 phút) : 8 là......
Câu 7: (1đ) >;<=
1,5 giờ ... 1giờ 5 phút 30 giây ... phút
0,5 giờ... 50 phút 2 năm rưỡi ... 20 tháng	
Câu 8: (1đ) Một hình lập phương cĩ cạnh 5cm. Thể tích của hình lập phương là:(M2)
 A. 25cm3
 B. 125cm3 
 C. 100cm3
 D. 105cm3
Câu 9: (1đ) Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên bản đồ hình quạt bên.
Số học sinh thích màu xanh theo biểu đồ là ...
 Câu 10: (1đ) Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ thì mất 3 giờ 30 phút. Cũng trên quãng đường đĩ, một ơ tơ đi từ A với vận tốc 52,5 km/ giờ thì sau bao lâu sẽ đến B?
 ĐÁP ÁN MƠN TỐN 
Mỗi bài đúng được 1điểm
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án 
C
D
C
A
A
33 phút
> =
B
48
b
Câu 10	 Bài giải
Đổi 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ
Quãng đường từ A đến B là:
36 x 3,5 = 126 (km)
 Thời gian ơ tơ đi là:
 126 : 52,5 = 2,4 (giờ) hay 2 giờ 24 phút 
 Đáp số: 2 giờ 24 phút 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2017.doc