Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Trần Thới 2

docx 10 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 727Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Trần Thới 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Trần Thới 2
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn : Toán
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường tiểu học Trần Thới 2
Họ và Tên:...
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng :
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 5,8dm3 = ...... cm3 là ? (0,5điểm)
A. 5800
B. 58000
C. 580000
D. 5800000
Câu 2: 5800cm3 = 5,8........ tên đơn vị thích hợp viết vào chỗ chấm là: (0,5điểm)
A. cm3
B. dm3
C. m3
D. mm3
Câu 3: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 12cm và 8cm, chiều cao 5cm. (0,5điểm)
A. 20 cm2
B. 30 cm2
C. 40 cm2
D. 50 cm2
Câu 4: Tính chu vi hình tròn có đường kính d = 1cm: (0,5điểm)
A. 314 cm
B. 31,4 cm
C. 3140 cm
D. 3,14 cm
Câu 5: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 10dm là: (0,5điểm)
A. 600 dm2
B. 700 dm2
C. 800 dm2
D. 900 dm2
Câu 6: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình lập phương đó là: (0,5điểm)
A. 120m3
B. 125 m3
C. 130m3
D. 135m3
Câu 7: Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống: (1điểm)
A. phút = 30 giây
B. phút = 60 giây
C. 3 ngày rưỡi = 84 giờ	
D. 3 ngày rưỡi > 84 giờ	
Câu 8: Tìm x: (1điểm) 
x + 15,5 = 25,5 x - 15,5 = 25,5
Câu 9: Đặt tính rồi tính: (2điểm)
a) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 
b) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây
c) 2 phút 2 giây 5
d) 24 phút 12 giây : 4
6cm
5cm
9cm
Câu 10: (3 điểm)
Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật 
 có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 6cm. 
 Tính thể tích bể cá đó ?
Bài giải:
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5
Môn: Toán
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Ý đúng
A
B
D
D
A
B
A, C
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
Câu 8: Tìm x: (1điểm) 
x + 15,5 = 25,5
x = 25,5 – 15,5
x = 10
x - 15,5 = 25,5
x = 25,5 + 15,5
 x = 41
Câu 9: Đặt tính rồi tính: (2điểm)
a) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 
b) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây
= 9 giờ 37 phút
= 8 phút 13 giây
c) 2 phút 2 giây 5 = 10 phút 10 giây
d) 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây
6cm
5cm
9cm
Câu 10: (3 điểm) Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật 
có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 6cm. 
Tính thể tích bể cá đó ?
Bài giải:
Thể tích bể cá là:
9 5 6 = 270 (cm3)
Đáp số: 270 cm3
Môn: Tiếng việt 
A – Kiểm tra đọc: (10 điểm )
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm)
Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7điểm)
Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Ý đúng
A
A
C
B
C
C
A
A
B
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 7: A. Một cụm từ, đó là cụm từ: Nam quốc sơn hà
Câu 10: Cụ thể: Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. (1 điểm)
B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)
- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm.
- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Đánh giá, cho điểm
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, than bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
* Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả người.
Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉnh lại dùm thành thật cám ơn
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn : Tiếng việt (bài đọc)
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường tiểu học Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
A – Kiểm tra đọc: (10 điểm )
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 26, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7điểm)
a. Đọc thầm bài văn sau:
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.
Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương - con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát.
Trước đền Thượng có một cột đá cao đến nằm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
Theo ĐOÀN MINH TUẤN
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Đền Hùng ở đâu và thờ ai ? (0,5điểm)
A. Ở vùng núi Nghĩa Lĩnh, thờ các vua Hùng.
B. Ở núi Hồng Lĩnh, thờ Hùng Vương.
C. Ở núi Ba Vì, thờ vua An Dương Vương.
D. Ở núi Hồng Lĩnh, thờ An Dương Vương.
Câu 2: Những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ? (0,5điểm)
A. Những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa; đỉnh Ba Vì vòi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh ....
B. Đỉnh Ba Vì vòi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh ....
C. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn.
Câu 3: Bài văn gợi nhớ đến những truyền thuyết gì ? (0,5điểm)
A. Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, An Dương Vương.
B. An Dương Vương, Sơn Tinh Thủy Tinh, Bánh chưng bánh giầy.
C. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng, Thánh Gióng, An Dương Vương, Bánh chưng bánh giầy.
Câu 4: Ngày nào là ngày giỗ Tổ Hùng Vương? (0,5điểm)
A. Ngày mùng mười tháng ba dương lịch hằng năm.
B. Ngày mùng mười tháng ba âm lịch hằng năm.
C. Ngày mùng ba tháng mười âm lịch hằng năm.
Câu 5: Ngày giỗ các vua Hùng gợi cho người Việt Nam ta suy nghĩ gì ? (1điểm)
A. Nhớ về công lao dựng nước của các vua Hùng.
B. Nhớ về nguồn gốc, quê hương mình.
C. Tất cả những suy nghĩ đã nêu trong các câu trên.
Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn ? (1điểm)
A. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
B. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ.
C. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
Câu 7: Trong bài đọc có mấy cụm từ đồng nghĩa với cụm từ “Tổ quốc Việt Nam” ? (1điểm)
A. Một cụm từ, đó là cụm từ: ................................................................................................
B. Hai cụm từ, đó là hai cụm từ: .............................................................................................
C. Ba cụm từ, đó là ba cụm từ:...............................................................................................
Câu 8: Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn ? (0,5điểm)
A. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
B. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa.
C. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm.
Câu 9: Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có tác dụng gì ? (0,5điểm)
A. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính của câu.
C. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu.
Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm)
(bao nhiêu; bấy nhiêu)
Thủy Tinh dâng nước cao.................................Sơn Tinh làm núi cao lên.....................................
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn : Tiếng việt (bài viết)
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường tiểu học Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 
 1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút) 
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài (Ai là thuỷ tổ loài người ?). (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 70).
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Em hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn.
Hết
Phần bốc thăm
Bài: Người công nhân số một Trang 4
(Đọc từ Anh Thành.........đếnvào Sài Gòn này làm gì ?)
Hỏi: Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
Bài: Người công nhân số một Trang 10
(Đọc từ Tôi muốn đi sang nước họ..........đến Lại còn say sóng nữa)
Hỏi: Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào ?
Bài: Thái sư Trần Thủ Độ Trang 15
(Đọc từ đầu...........đến ông mới tha cho)
Hỏi: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ làm gì ?
Bài: Thái sư Trần Thủ Độ Trang 15
(Đọc từ Một lần khác...........đến Nói rồi, lấy vàng,lụa thưởng cho)
Hỏi: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao ?
Bài: Thái sư Trần Thủ Độ Trang 15
(Đọc từ Trần Thủ Độ có công lớn...........đến hết bài)
Hỏi: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền,Trần Thủ Độ nói thế nào ?
Bài: Trí dũng song toàn Trang 25
(Đọc từ đầu ............. thật không phải lẽ !)
Hỏi: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng” ?
Bài: Tiếng rao đêm Trang 30 
(Đọc từ đầu ..........đến khói bụi mịt mù...;)
Hỏi: Đám cháy xảy ra vào lúc nào ?
Bài: Lập làng giữ biển Trang 36
(Đọc từ đầu..........mình không đến ở thì để cho ai ?)
Hỏi: Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì ?
Bài: Phân xử tài tình Trang 46 
(Đọc từ đầu đến ............quan ôn tồn bảo:)
Hỏi: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
Bài: Luật tục xưa của người Ê-đê Trang 56 
(Đọc từ đầu...........đến phải chịu chết)
Hỏi: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ?
Bài: Hộp thư mật Trang 62
(Đọc từ đầu.......đến đôi lúc Hai Long đã đáp lại)
Hỏi: Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào ?
Bài: Nghĩa thầy trò Trang 79 
(Đọc từ đầu ..........đến mang ơn rất nặng)
 Hỏi: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ?
Bài: Nghĩa thầy trò Trang 79 
(Đọc từ Các môn sinh đồng thanh ..........đến môn sinh đến tạ ơn thầy)
 Hỏi: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thưở học vỡ lòng như thế nào ?
Bài: Nghĩa thầy trò Trang 79 
(Đọc từ Cụ già tóc bạc ngước lên ..........đến hết bài)
 Hỏi: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ?
Bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân Trang 83
(Đọc từ đầu .........đến bắt đầu thổi cơm)
Hỏi: Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ?
Bài: Tranh làng Hồ Trang 88 
(Đọc từ đầu ..........đến hóm hỉnh và vui tươi)
Hỏi: Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam ?
Bài: Tranh làng Hồ Trang 88 
(Đọc từ kĩ thuật......đến dáng người trong tranh)
Hỏi: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.docx