Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2021-2022

docx 9 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 24/06/2022 Lượt xem 504Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2021-2022
UBND HUYỆN ĐỊNH QUÁN 
TRƯỜNG TH LIÊN SƠN 
Họ và tên: Lớp:.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021 -2022
MÔN: TIẾNG VIỆT 
Giám thị
 Giám khảo
 Điểm 
Nhận xét của giáo viên
Đọc:
Viết:
TB:.
A. PHẦN VIÊT:
I. Chính tả : ( 20 phút - 3đ )
 II.Tập làm văn: (7 điểm) 
	Đề bài: Tả một cây ăn quả ,cây có bóng mát hoặc một cây hoa mà em thích.
B. PHẦN ĐỌC:
 I. Đọc hiểu(30 phút- 6điểm): Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: 
SÁNG NAY CHIM SẺ NÓI GÌ?
Đêm nọ, trong giấc mơ, bé Na được ông Bụt ban cho viên ngọc quý nghe được tiếng nói của loài vật. Rồi bé Na vượt suối băng rừng, thỏa thích lắng nghe muông thú. Bé Na thích nhất là câu nói của bác Sư Tử. Câu ấy thế này: “Đâu nhất thiết chúng tôi phải nói tiếng người thì loài người mới hiểu được chúng tôi. Chỉ cần một chút yêu thương, gần gũi, các bạn sẽ hiểu chúng tôi”
Sáng sớm hôm ấy, bé Na thức dậy, bước về phía cửa, nơi chiếc chuông gió đang khúc khích cười. Và kia! Một chú chim Sẻ đang đậu trên dây điện chằng chịt tự nhiên bay sà xuống ban công. Chim Sẻ quẹt quẹt cái mỏ nhỏ xinh xuống nền nhà. Chim Sẻ mổ mổ những hạt cát. Chim Sẻ ngẩng lên, tròn xoe đôi mắt nhìn bé Na. Và rồi bé Na thoảng nghe trong gió:
- Chị ơi, em đói lắm!
- Ai thế? – Bé Na ngơ ngác nhìn quanh. Ai đang nói chuyện với Na thế?
- Em là chim Sẻ nè. Em đói
Bé Na nhìn sững chú chim nhỏ vài giây. Quả thật, cái mỏ nhỏ cũng vừa mấp máy. A, mình nghe được tiếng chim Sẻ thật rồi! Bé Na vô cùng thích thú, bé chạy vội xuống nhà bếp nắm một nắm gạo rồi chạy lên ban công.
- Ôi, em cám ơn chị!
Chim Sẻ nói cảm ơn liên hồi rồi cúi xuống mổ dồn dập.
 Theo Phan Đăng Đăng(Báo Nhi đồng số 8/2009)
Em đọc thầm bài “Sáng nay Chim sẻ nói gì?” rồi khoanh tròn vào chữ cái trước ý em chọn là đúng nhất hoặc trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Trong giấc mơ, bé Na được ông Bụt ban cho vật gì, vật đó có giá trị ra sao? 
a. Viên đá quý rất đắt tiền.
b. Một vật giúp bé Na học giỏi.
c. Viên ngọc quý nghe được tiếng nói của loài vật.
d. Một vật là đồ cổ có giá trị.
Câu 2. Bé Na thích nhất điều gì sau khi có viên ngọc quý? 
a. Đi khắp nơi trong rừng nghe tiếng nói của các loài chim
b. Nghe được câu nói của bác Sư Tử.
c. Nghe được nhiều câu nói của nhiều người ở xa.
d. Nghe được tiếng chân di chuyển của loài thú dữ, nguy hiểm.
Câu 3. Chim Sẻ đã nói gì với chị bé Na? 
a. Chị ơi, em đói lắm!	b. Em là Chim sẻ nè. Em đói
c. Ôi, em cám ơn chị!	d. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 4. Câu nói của bác Sư Tử: “Đâu nhất thiết chúng tôi phải nói tiếng người thì loài người mới hiểu được chúng tôi. Chỉ cần một chút yêu thương, gần gũi, các bạn sẽ hiểu chúng tôi” muốn nhắn gửi đến loài người điều gì? 
a. “Con người phải yêu quý thiên thiên, biết bảo vệ môi trường thì vạn vật trên trái đất sẽ được hạnh phúc. ”
b.“Con người phải biết bảo vệ môi trường thì vạn vật trên trái đất sẽ được hạnh phúc.”
c. “Con người phải yêu quý thiên thiên, bảo vệ môi trường . ”
d. Cả 3 ý trên
Câu 5. Nghĩa trong bài của cụm từ “Vượt suối băng rừng” là: 
a. Đi chơi xa để ngắm phong cảnh thiên nhiên đẹp.
b. Đi thám hiểm qua nhiều con suối, qua nhiều khu rừng để tìm hiểu về đời sống của muông thú và nghe được tiếng nói của chúng.
c. Đi thám hiểm để thăm dò dấu vết cổ từ các con suối, khu rừng xa lạ.
d. Đi thám hiểm qua nhiều con suối, qua nhiều khu rừng để tìm những loài thú quý hiếm về nuôi.
Câu 6. Tìm và viết ra một câu kể Ai làm gì? có trong bài đọc thầm. 
- Câu kể Ai làm gì? có trong bài đọc thầm là: ...
.
Câu 7. 
a) Tìm trong bài đọc thầm 1 câu kể có dạng Ai là gì?
b) Xác định chủ ngữ của câu vừa tìm được
- Câu kể có dạng Ai là gì?.
- Chủ ngữ của câu trên là: . .
Câu 8. Thêm chủ ngữ, vị ngữ cho các câu sau: 
a) chăm chú nghe cô giảng bài.
b) Cả nhà em.
Câu 9.Qua bài đọc, em thấy bé Na là người như thế nào? 
.
II/. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm)
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II,
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
A. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (3 điểm)
GV đọc cho học sinh cả lớp viết vào giấy kiểm tra.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 3 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,2 điểm.
 CÂY BÀNG
 Có những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu vàng đục ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa lá bàng rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun ấy, sự biến đổi kì ảo trong “gam” đỏ của nó,
 Theo Đoàn Giỏi
II. Tập làm văn (7 điểm): 35 phút
* Yêu cầu:
- Học sinh xác định đúng đề bài, kiểu bài miêu tả cây cối: viết được bài văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), kết hợp bộc lộ cảm xúc của người viết. Độ dài bài viết khoảng 12- 15 câu.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch.
* Cho điểm:
- Đảm bảo các yêu cầu trên: 7 điểm
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm cho phù hợp với thực tế bài viết.. 
- Lạc đề không cho điểm.
* Lưu ý:
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ; hoặc trình bày bẩn bị trừ 0.2 điểm toàn bài.
- Toàn bài kiểm tra bày sạch đẹp GV cho điểm tối đa.
B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I/. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm)
GV đánh giá và cho điểm phần đọc thành tiếng của học sinh theo những yêu cầu sau :
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1đ 
+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng):1đ	
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc:1đ
1. Tên bài Tập đọc : Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa , trang 21, tuần 21 
 Đoạn từ “Năm 1946tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc.” (khoảng 100 chữ, HS đọc trong thời gian 1 phút 12 giây)
 + Câu hỏi : Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong kháng chiến?
Trả lời:
Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em miệt mài nghiên cứu chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba-dô-ca súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc.
2. Tên bài Tập đọc : Sầu riêng, trang 34, tuần 22
Đoạn từ “Sầu riêng là loại trái quý... hương bưởi tỏa khắp khu vườn.” (khoảng 98 chữ, HS đọc trong thời gian 1 phút 10 giây)
+ Câu hỏi : Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
-> Trả lời : Sầu riêng là đặc sản của miền Nam nước ta.
3. Tên bài Tập đọc : Khuất phục tên cướp biển, trang 66, tuần 25
 Đoạn từ “Trông bác sĩ lúc này... Từ đêm ấy, tên chúa tàu im như thóc.” (khoảng 111 chữ, HS đọc trong thời gian 78 giây)
+ Câu hỏi : Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?
-> Trả lời : Cặp câu sau đây khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển:-  Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị.
-   Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ bị nhốt trong chuồng.
4. Tên bài Tập đọc : Thắng biển trang 76, tuần 26
Đoạn từ “Mặt trời lên cao... với tinh thần quyết tâm chống giữ.” (khoảng 114 chữ, HS đọc trong thời gian 80 giây)
+ Câu hỏi : Tìm các từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe dọa của cơn bão biển.
-> Trả lời : Những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe dọa của cơn bão biển đó là:
Gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
II/. ĐỌC HIỂU (6 điểm)
 Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
c
b
d
a
b
.
.
.
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu 6. 
- Câu kể Ai làm gì? có trong bài đọc thầm là: Chim sẻ quẹt quẹt cái mỏ nhỏ xinh xuống nền nhà.
Câu 7. 
- Câu kể có dạng Ai là gì? Em là chim Sẻ nè.
- Chủ ngữ của câu trên là: Em 
Câu 8. 
a) Các bạn ( Em, Chúng em,.) chăm chú nghe cô giảng bài.
b) Cả nhà em đang ăn cơm. (rất yêu thương nhau, đều thích đi du lịch,)
Câu 9.Qua bài đọc, em thấy bé Na là người như thế nào? (1 điểm)
Bé Na là người yêu quý thiên thiên và loài vật.
UBND HUYỆN ĐỊNH QUÁN 
TRƯỜNG TH LIÊN SƠN 
Họ và tên ..Lớp:.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021 -2022
MÔN: TOÁN
(Thời gian: 40 phút)
Giám thị
 Giám khảo
 Điểm 
Nhận xét của giáo viên
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: Phân số 46 bằng phân số: 
a. 2016
b. 1620
c. 1624
d. 2420
Câu 2: Hình bình hành là: 
a. Hình A
b. Hình B
c. Hình C
d. Hình D
Câu 3: Phân số lớn hơn 1 là: 
a. 2026
b. 1612
c. 1624
d. 2430
Câu 4: Phép chia  69 : 43 có kết quả là: 
a. 6493
b. 2427
c. 1836
d. 4639
Câu 5: Phân số nào sau đây là phân số tối giản? 
a. 1021
b. 1525
c. 1530
d. 2024
Câu 6: Phân số 324 rút gọn được phân số nào dưới đây? 
a. 12
b. 19
c. 18
d. 13
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Tính 
a. 34 + 5 24 = ....................................................................................................................
b. 3 - 3 4 = .......................................................................................................................
c. 67 x 9 8 = ......................................................................................................................
d. 810 : 4 9 = ......................................................................................................................
Câu 8 (1 điểm): Tìm X. 
X + = b. - X = 1
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9 (3 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 40m, chiều dài bằng 6 5 chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó. 
Câu 10 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
 67 x 3 8 + 67 x 5 8 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2021-2022. MÔN: TOÁN - LỚP 4
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
c
a
b
c
a
c
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2 điểm
1 điểm
3 điểm
1 điểm
Câu 7 (2 điểm): Tính 
a. 34 + 5 24 = . 2324 	b. 3 - 3 4 = ... 94 
c. 67 x 9 8 = ..... 5456 = 2728 	d. 810 : 4 9 = . 7240 = 95 
Câu 8 (1 điểm): Tìm X. 
X + = (x= 29 ) b. - X = 1(x= 75 )
Câu 9 (3 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 40m, chiều dài bằng 6 5 chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó. 
Bài giải:
Chiều dài mảnh vườn là:
40 x 6 5 = 48 (m)
Chu vi mảnh vườn là:
( 48+40) x 2 = 176(m)
Diện tích mảnh vườn là:
48 x 40 = 1920 (m2)
Đáp số: Chu vi: 176 m
 Diện tích: 1920m
Câu 10 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
 67 x 3 8 + 67 x 5 8 
= 67 x (3 8 + 5 8 )
= 67 x 1
= 67 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_4_nam_hoc_2021_202.docx