Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Ngọc Liễu

doc 13 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Ngọc Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt  Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Ngọc Liễu
PHỊNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HỒI NHƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HỒI TÂN.
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MƠN TIẾNG VIỆT
GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 4	
Chủ đề
Mạch kiến thức, kĩ năng
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TN
TL
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bài đọc.
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thơng tin từ bài đọc.
- Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.
Số câu
2
2
1
1
4
2
Câu số
1;2
3;4
5
6
1;2;3;4
5;6
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
2,0
2,0
Kiến thức tiếng Việt :
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thơng dụng) thuộc các chủ điểm đã học: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đơi cánh ước mơ.
- Sử dụng được dấu ngoặc kép, dấu hai chấm; biết và sử dụng đúng từ đơn, từ phức (từ ghép và từ láy); biết và sử dụng được danh từ và động từ
- Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn cĩ sử dụng những biện pháp so sánh, nhân hĩa, biết dùng biện pháp so sánh và nhân hĩa để viết được câu văn hay.
Số câu
1
1
2
2
2
Câu số
7
8
9;10
7;8
9;10
Số điểm
0,5
0,5
2,0
1,0
2,0
TỔNG
Số câu
3
3
3
1
6
4
Số điểm
1,5
1,5
3,0
1,0
3,0
4,0
	 Hồi Tân , ngày 3 / 1 / 2018
 GVCN
 Nguyễn Ngọc Liễu
TRƯỜNG TH SỐ 2 HỒI TÂN
Họ và tên:............................................
Lớp: 4A
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2018-2019
Mơn: Tiếng việt (Kiểm tra đọc hiểu) 
Thời gian: 35phút (Khơng kể thời gian phát đề)
Ngày thi: .. /  / 2018
Điểm bài thi
Nhận xét của giáo viên:
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
Chữ kí GK
A. ĐỌC THẦM : (7 điểm)
Những hạt thĩc giống
Ngày xưa cĩ một ơng vua cao tuổi muốn tìm người nối ngơi. Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thĩc về gieo trồng và giao hẹn: Ai thu được nhiều thĩc nhất sẽ được truyền ngơi, ai khơng cĩ thĩc nộp sẽ bị trừng phạt.
Cĩ chú bé mồ cơi tên là Chơm nhận thĩc về, dốc cơng chăm sĩc mà thĩc vẫn chẳng nảy mầm.
Đến vụ thu hoạch, mọi người nơ nức chở thĩc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chơm lo lắng đến trước vua, quỳ tâu:
Tâu Bệ hạ ! Con khơng làm sao cho thĩc nảy mầm được.
Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chơm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi cịn ai để chết thĩc giống khơng. Khơng ai trả lời. Lúc ấy, nhà vua mới ơn tồn nĩi:
Trước khi phát thĩc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thĩc ấy cịn mọc được ?
Những xe thĩc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thĩc giống của ta !
Rồi vua dõng dạc nĩi tiếp :
Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngơi cho chú bé trung thực và dũng cảm này.
Chơm được truyền ngơi và trở thành ơng vua hiền minh.
 Truyện dân gian Khmer
 Đọc bài Những hạt thĩc giống và trả lời các câu hỏi ; làm bài tập sau:
Câu 1: (0,5đ) Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
 Chơm được truyền ngơi và trở thành ơng vua như thế nào ?
 Độc ác
 Hiền minh
 Trung thực
 Tàn bạo
Câu 2: (0,5đ) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng: 
Mọi người đều  vì lời thú tội của Chơm.
 Câu 3: (0,5đ) Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
 Chơm là một chú bé trung thực, dũng cảm đã dám nĩi lên điều gì trước nhà vua?
 Nĩi dối C. Dõng dạc
 Ơn tồn D. Sự thật
Câu 4: (0,5đ) Khoanh trịn vào “Đúng” hoặc “Sai”.
 Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai ?
Thơng tin
Trả lời
 a) Nhà vua đã chọn giống tốt trước khi phát cho dân. 
Đúng / Sai
 b) Đến vụ thu hoạch, Chơm khơng cĩ thĩc để nộp cho nhà vua.
Đúng / Sai
Câu 5: (1đ) Theo em, vì sao nhà vua chọn người trung thực để nối ngơi ?
.......
.
.......
.
.......
Câu 6: (1đ) Qua câu chuyện trên, em học tập được điều gì từ cậu bé Chơm ?
.......
.
.
.
Câu 7: (0,5đ) Hãy nối cột A với câu trả lời đúng ở cột B.
 A	B
 Là những từ chỉ hoạt động
Là những từ chỉ trạng thái
Danh từ là gì ?
Là những từ chỉ sự vật.
Là những từ chỉ tính chất
Câu 8: (0,5đ) Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
 Em hiểu nghĩa của từ “trung nghĩa” là:
Một lịng một dạ vì việc nghĩa.
Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một.
Ngay thẳng, thật thà.
Trước sau như một, khơng gì lay chuyển nổi.
Câu 9: (1đ) Em hãy viết một câu cĩ sử dụng từ láy.
.......
.
Câu 10:(1đ) Viết lại câu cĩ sử dụng dấu hai chấm
 Vườn nhà em trồng nhiều loại cây xồi, ổi, mít, dừa, mận, 
.......
ĐỀ KIỂM TRA MƠN TIẾNG VIỆT (ĐỌC TIẾNG) GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2018 - 2019 - LỚP 4A
 Đọc tiếng : ( 3điểm) Yêu cầu học sinh đọc một đoạn trong bài tập đọc và trả lời câu hỏi cĩ nội dung trong bài . 
CƠN MƯA MÙA HẠ
 Trời đang nắng như đổ lửa, khơng khí xung quanh ngột ngạt, nhễ nhại. Trong khoảnh khắc, trời nhạt dần. Đi chưa hết một con phố, trời nổi giơng quay cuồng. Và mưa đến. Bất ngờ. Cĩ rất nhiều người khơng kịp tìm nơi trú ẩn. Khơng gian nhịa trong màn trắng của mưa hạ. Rồi, sấm nổ đùng đồng. Chớp như xé toạc bầu trời đen kịt. Tiếng mưa rơi lộp bộp trên mái tơn, loong boong trong chiếc thùng hứng nước, đồm độp trên phiến nứa, gõ chan chát vào tàu lá chuối.
(CƠN MƯA MÙA HẠ - Theo Câu lạc bộ tản văn Hà Nội)
 Câu hỏi: Đoạn văn trên nĩi về điều gì?
TAI SAO PHẢI QUÉT VƠI CHO THÂN CÂY VÀO MÙA ĐƠNG?
	Thời tiết mùa đơng rất lạnh giá. Nhưng khi cĩ ánh nắng Mặt Trời vào ban ngày thì thời tiết ấm lên rất nhiều. Vậy là ban ngày nĩng, ban đêm lạnh, hơn nữa sự chênh lệch giữa lạnh và nĩng là rất lớn. Do đĩ thực vật rất dễ bị xâm hại. Nếu thực vật được quét vơi trắng, màu trắng sẽ phản xạ lại ánh sáng Mặt Trời và các tia bức xạ, tránh hiện tượng nhiệt độ trong thân cây tăng quá cao, giảm độ chênh lệch nhiệt độ giữa ban ngày và ban đêm. Vì vậy cây sẽ khơng bị tổn thương.
(Theo Mười vạn câu hỏi vì sao)
 Câu hỏi: Người ta thường quét vơi trắng vào thân các cây để làm gì?
Hoa đồng nội
 Khơng hiểu vì sao và từ bây giờ tơi yêu hoa đồng nội đến thế. Khơng rực rỡ, lộng rẫy như bao lồi hoa khác, hoa đồng nội đẹp mỏng manh trong bộ cánh trắng mềm mại điểm nhị vàng và cĩ mùi thơm ngai ngái. Hoa nở khắp nơi trê n cánh đồng. Những cánh hoa nép mình bên bờ mương, lẫn trong đám cỏ xanh um hay lao xao trên bờ đê giữa mênh mơng nắng giĩ. Chúng nở suốt bốn mùa, trong tiết trời ấm áp của mùa xuân, nắng cháy của mùa hạ hay giữa cái rét thâm tím của chiều mưa mùa đơng.
 Lũ trẻ nơng thơn chúng tơi từ khi mới sinh ra đã biết đến cánh đồng qua lời ru của mẹ. lớn lên độ năm, sáu tuổi, dắt con ghé ra đồng, chúng tơi làm bạn với những cọng cỏ, con mương, thuyền lá và đặc biệt là hoa đồng nội. Thả cho trâu bị gặm cỏ dọc triền đê, lũ con gái chạy khắp đồng tìm ngắt hoa cho đầy vạt áo rồi xúm xít lê la trên cỏ kết thành từng vịng, thích thú đeo vào tay, vào cổ đĩng giả làm cơng chúa
 Theo Nguyễn Tuyết Mai
Câu hỏi
Câu hỏi 1: Hoa đồng nội cĩ ở đâu?
Câu hỏi 2: Hoa đồng nội đẹp như thế nào?
Câu hỏi 3: Khi đi chăn trâu, những bạn nhỏ thường làm gì?
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HỒI TÂN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I
 Năm học: 2018-2019
ĐÁP ÁN MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
 Kiểm tra đọc: (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (3đ)
*Thời gian kiểm tra : GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ơn tập ở giữa học kì I
*Nội dung kiểm tra :
+ HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 4 ở giữa học kì I hoặc một đoạn văn khơng cĩ trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
*Cách đánh giá, cho điểm :
a)Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc cĩ biểu cảm : 1 điểm
b)Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (khơng đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
c)Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt(7đ)
Câu 1: (0,5đ) B
Câu 2: (0,5đ) Từ thích hợp: sững sờ
Câu 3: (0,5đ) D
Câu 4: (0,5đ) a) Sai 
 b) Đúng
Câu 5: (1đ) Theo em, nhà vua chọn người trung thực để nối ngơi. Vì người trung thực bao giờ cũng nĩi thật, bảo vệ người tốt. 
 (HS cĩ thể nêu theo suy nghĩ của mình, cĩ ý phù hợp là được.)
Câu 6: (1đ) Qua câu chuyện trên, em học tập được ở cậu bé Chơm về tính trung thực, dũng cảm, dám nĩi lên sự thật.
(HS cĩ thể nêu theo suy nghĩ của mình, cĩ ý phù hợp là được.)
Câu 7: (0,5đ) Hãy nối cột A với câu trả lời đúng ở cột B.
 A	B
 Là những từ chỉ hoạt động
Là những từ chỉ trạng thái
Danh từ là gì ?
Là những từ chỉ sự vật.
Là những từ chỉ tính chất
Câu 8: (0,5đ) A
Câu 9: (1đ) VD: Bạn Hoa tính tình rất vui vẻ.
(HS viết câu cĩ sử dụng từ láy tùy ý)
Câu 10:(1đ) Vườn nhà em trồng nhiều loại cây: xồi, ổi, mít, dừa, mận, 
ĐỀ KIỂM TRA MƠN TIẾNG VIỆT(VIẾT) GIỮA HỌC KỲ I 
 NĂM HỌC 2018 – 2019 - LỚP 4A
I. CHÍNH TẢ: (2 điểm)  (nghe - viết) Thời gian : 15 phút 
Chị em tơi
Cho đến một hơm, vừa yên vị trong rạp chiếu bĩng, tơi chợt thấy em gái mình lướt qua cùng một đứa bạn. Từ ngạc nhiên, tơi chuyển sang giận dữ và mặc lời năn nỉ của bạn, tơi bỏ về.
Hai chị em về đến nhà, tơi mắng em gái dám nĩi dối ba bỏ học đi chơi, khơng chịu khĩ học hành. Nhưng đáp lại sự giận dữ của tơi, nĩ chỉ thủng thẳng:
Em đi tập văn nghệ.
II) Tập làm văn: (8 điểm) Thời gian : 35 phút 
Đề bài: Em hãy viết thư cho một người thân (ơng bà, cơ giáo cũ, bạn cũ, ...) để thăm hỏi và chúc sức khỏe.
ĐÁP ÁN MƠN TIẾNG VIỆT(VIẾT) KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II 
 NĂM HỌC 2018 – 2019 - LỚP 4A
I. CHÍNH TẢ: (2 điểm)  (nghe - viết) Thời gian : 15 phút 
Chị em tơi
Cho đến một hơm, vừa yên vị trong rạp chiếu bĩng, tơi chợt thấy em gái mình lướt qua cùng một đứa bạn. Từ ngạc nhiên, tơi chuyển sang giận dữ và mặc lời năn nỉ của bạn, tơi bỏ về.
Hai chị em về đến nhà, tơi mắng em gái dám nĩi dối ba bỏ học đi chơi, khơng chịu khĩ học hành. Nhưng đáp lại sự giận dữ của tơi, nĩ chỉ thủng thẳng:
Em đi tập văn nghệ.
1.Chính tả (2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp ( 1đ)
-Viết đúng chính tả khơng mắc quá 5 lỗi ( 1đ), từ 6 lỗi đến 9 lỗi trừ được nửa số điểm, 10 lỗi trở lên ( 0 điểm).
II. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm)   Thời gian : 35 phút 
Đề bài: Em hãy viết thư cho một người thân (ơng bà, cơ giáo cũ, bạn cũ, ...) để thăm hỏi và chúc sức khỏe.
- Viết đúng mở bài (1 điểm)
- Thân bài ( 4 điểm)
+ Bài viết cĩ nội dung phong phú (1,5 điểm)
+ Biết sử dụng hình ảnh nhân hĩa , hình ảnh so sánh vào bài (1,5 điểm)
+ Diễn đạt câu văn trơi chảy giàu cảm xúc (1 điểm)
- Kết bài (1 điểm)
+ Bài văn cĩ ý sáng tạo (1 điểm)
+ Chữ viết rõ ràng, khơng sai chính tả (0,5 điểm)
+ Từ ngữ sử dụng trong câu phù hợp (0,5 điểm)
PHỊNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HỒI NHƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HỒI TÂN.
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MƠN TỐN 
GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 4A	
Chủ đề, mạch kiến thức, kỹ năng
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Số học: Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và phép cộng và phép trừ.
Số câu
1
1
1
1
1
2
3
Câu số
1
9
3
11
8
1, 9
3;8,11
Số điểm
0,5
0,5
1,0
1
1,0
1,0
3
2. Đại lượng và đo đại lượng: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng và một số đơn vị đo thời gian (giấy, thế kỉ)
Số câu
1
1
2
Câu số
2
4
2;4
Số điểm
0,5
1,0
1,5
3. Yếu tố hình học: Biết hai đường thẳng vuơng gĩc, hai đường thẳng song song; gĩc nhọn, gĩc tù, gĩc bẹt.
Số câu
1
1
1
1
Câu số
10
5
10
5
Số điểm
0,5
1,0
0,5
1
4. Giải tốn: Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ; Tìm trung bình cộng.
Số câu
1
1
1
1
Câu số
6
7
6
7
Số điểm
1,0
2,0
1,0
2,0
TỔNG SỐ CÂU
3
2
1
1
3
1
6
5
TỔNG SỐ ĐIỂM
2,0
3,0
4,0
1,0
4,0
6,0
 Hồi Tân, ngày 3 / 11 / 2018
 GVCN
 Nguyễn Ngọc Liễu
TRƯỜNG TH SỐ 2 HỒI TÂN
Họ và tên:............................................
Lớp: 4A
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2018-2019
Mơn: Tốn - Lớp 4
Thời gian: 35phút (Khơng kể thời gian phát đề)
Ngày thi: .. /  / 2018
Điểm bài thi
Nhận xét của giáo viên:
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
Chữ kí GK
Câu 1: (0,5 đ) Khoanh vào đáp án đúng 
 Giá trị cuả chữ số 6 trong số 976 529 là:
A. 6 ; B. 60 ; C. 600 ; D. 6000
Câu 2: (0.5 đ) Hãy nối cột A với đáp án đúng cột B 
180 phút
3 giờ 5 phút 
185 phút
185 giây
77 phút
Câu 3: (1đ) Đặt tính rồi tính:
457 369 + 260 726 ; b) 354 860 – 92 654
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: (1đ) Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ơ trống sau: 
 2 phút 9giây = 120 giây 
 8tấn 256kg = 8256kg 
Câu 5: (1đ) Em hãy vẽ một hình tam ABC cĩ một gĩc vuơng và hai gĩc nhọn.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6: (1đ) Em hãy điền kết quả vào chỗ chấm.
 Bốn em Ngọc, Mai, Nam, Tuấn lần lượt cân nặng là: 37kg, 41kg, 39kg, 35kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ki-lơ-gam ?
Trung bình mỗi em cân nặng là: 	
Câu 7: (2đ) Hiện nay tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 49 tuổi. Mẹ hơn con 31 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi, mẹ bao nhiêu tuổi ? 
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: (1đ) Tính giá trị của biểu thức:
 7625 – 5000 : (726 : 6 – 113)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: (0,5 đ) Khoanh trịn vào đáp án dúng 
Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
 A.  602 507     B. 600 257    C. 602 057       D. 620 507   
Câu 10: (0,5 ) Viết vào chỗ chấm thích hợp
Hình ABCD cĩ:	 A B
- Cạnh AB song song cạnh:............
-Cạnh AD vuơng gĩc cạnh:.............. 
 D C
Câu 11: (1đ ) Tìm trung bình cộng của dãy số: 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HỒI TÂN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2018-2019
ĐÁP ÁN MƠN TỐN - LỚP 4A
Câu 1: (1đ) D 
Câu 2: (1đ) 
180 phút
3 giờ 5 phút 
185 phút
185 giây
77 phút
Câu 3: (1đ) Đặt tính đúng mỗi câu 0,5 điểm
 457 369 b) 354 860
 + 260 726 - 92 654
 718 095	 262 206 
Câu 4: (1đ) a) S (0,5đ) b) Đ (0,5đ)
Câu 5: (1đ) Ví dụ:
 A
	 B	C
Câu 6: (1đ) Trung bình mỗi em cân nặng là: 
 ( 37 + 41 + 39 + 35 ) : 4 = 38kg
 ĐS= 38kg
Bài 7:(2đ) Giải
 Vẽ sơ đồ: (0,25đ)
 Số tuổi của con hiện nay là :	(0,25đ)
 (49 – 31) : 2 = 9 (tuổi) (0,75đ)
	Số tuổi của mẹ hiện nay là : (0,25đ)
	 49 – 9 = 40 (tuổi)	 (0,5đ)
	Đáp số: 9 tuổi và 40 tuổi.
Câu 8: (1đ) Tính giá trị của biểu thức:
 7625 – 5000 : (726 : 6 – 113)
= 7625 – 5000 : (121 – 113) (0,25đ)
= 7625 – 5000 : 8 (0,25đ)
= 7625 – 625 (0,25đ)
= 7000 (0,25đ)
Câu 9: (0,5 đ) Câu A
Câu 10: (0,5 ) Viết vào chỗ chấm thích hợp
Hình ABCD cĩ:	 A B
- Cạnh AB song song cạnh: CD
-Cạnh AD vuơng gĩc cạnh: AB , CD 
 D C
Câu 11: (1đ ) Tìm trung bình cộng của dãy số: 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30
Giải 
Trung bình cộng của dãy số là:
(22 + 30 ): 2 = 26
 ĐS = 26

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_4_nam_hoc.doc