Đề kiểm tra giữa học kì 1 năm môn Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021-2022

doc 7 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 25/06/2022 Lượt xem 1647Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 năm môn Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì 1 năm môn Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2021-2022
TRƯỜNG TH ĐẠI ÂN 2A ĐỀ KIỂM TRA GHKI NĂM HỌC 2021-2022
HỌ VÀ TÊN:...................................... MÔN : TIẾNG VIỆT
LỚP: 4..... Ngày: 24/ 3 /2022
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Đọc
Viết
Điểm TV
I. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
 Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Cho học sinh bốc thăm một trong các bài tập đọc sau đây và cho các em đọc một đoạn để kiểm tra.
 Bài 1: Người ăn xin (SGK Tiếng Việt 4 - Tập một - Trang 30)
 Đoạn: “Tôi chẳng biết làm cách nào . đợc chút gì của ông lão.”
 Bài 2: Những hạt thóc giống (SGK Tiếng Việt 4 - Tập một - Trang 46) 
 Đoạn: “Tâu Bệ hạ!  từ thóc giống của ta.”
Bài 3: Trung thu độc lập (SGK Tiếng Việt 4 - Tập một - Trang 66)
 Đoạn: “Anh nhìn trăng .. to lớn, vui tươi.”
Bài 4: Một người chính trực (SGK Tiếng Việt 4 - Tập một - Trang 36,37) 
Đoạn: “Một hôm,  Tô Hiến Thành tâu.”
Bài 5: Chị em tôi (SGK Tiếng Việt 4 - Tập một - Trang 59, 60)
Đoạn: “Em đi tập văn nghệ .. học cho nên người.”
 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
 Trung thu độc lập
 Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em.
	Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai.
	Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
	Trăng đêm nay sáng quá ! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.
	 Thép mới
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1 (0,5điểm): Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
	A. Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít.
	B. Dưới ánh trăng, đất nước không có sự thay đổi.
	 C. Dưới ánh trăng, đất nước có gió núi bao la.
	 D. Dưới ánh trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ.
Câu 2 (0.5 điểm): Câu nào dưới đây cho thấy vẻ đẹp của đêm trăng trung thu độc lập?
	A. Trăng mùa thu sáng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.	B. Đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ.
	C. Trăng trung thu có anh chiến sĩ đứng gác.
	D. Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.
Câu 3 (1điểm): Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? 
	A. Vào thời điểm anh đang ăn cơm.
	B. Vào thời điểm anh đứng gác trên biển.
	C. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
	D. Vào thời điểm anh đang ngủ.
Câu 4 (1 điểm): Đất nước trong mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa với đất nước ta hiện nay giống nhau như thế nào?
	A. Giống hệt nhau, không hơn, không kém.
	 B. Giống nhau một phần, phần không giống là nước ta ngày nay còn có nhiều thay đổi hiện đại hơn, to lớn hơn.
	 C. Không giống nhau tý nào. 
 D. Gần giống, một số cảnh chưa to lớn, hiện đại như ước mơ.
Câu 5 (1điểm): Tìm và viết 3 từ láy có trong bài đọc trên:
.
Câu 6 (1điểm): Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây thể hiện tinh thần đoàn kết?
 A. Trâu buộc ghét trân ăn. B. Môi hở răng lạnh. 
 C. Ở hiền gặp lành. D. Cần cù bù thông minh. 
Câu 7 (1điểm): Giải nghĩa từ “nước” trong câu: “Trăng đêm nay soi sang xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.”
.
Câu 8 (1điểm): Viết đoạn văn ngắn khoảng 3 đến 4 câu nói lên mơ ước của em về đất nước ta trong tương lai.
......................................................................................................................................
II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
 1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Cháu nghe câu chuyện của bà”.(TV 4 Tập 1) Trang 26-27
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Tập làm văn: (8 điểm) 
 Em hãy viết một bức thư cho bạn hoặc (ông bà, thầy cô giáo cũ,) để hỏi thăm sức khỏe.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4:
I. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
 a. Đọc rõ ràng; lưu loát, có diễn cảm hoặc theo vai, không sai từ, tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 3 điểm
 b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, nhưng chậm, chưa lưu loát: có thể trừ 0,5 điểm. Tùy mức độ đọc có sai từ, đọc nhỏ, chậm... mà trừ 1, 1,5 điểm.
 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
 Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:
Câu 1
(0,5 đ)
Câu 2
(0,5 đ)
Câu 3
(1đ)
Câu 4
(1đ)
 Câu 5 
 (1đ)
 Câu 6 
(1đ) 
 Câu 7
 (1đ)
 Câu 8 (1đ)
A
D
C
B
mươi mười, phấp phới,bát ngát,chi chít.
B
 Từ nước trong câu có nghĩa là quốc gia hoặc tổ quốc.
Tùy đoạn viết của các em có ý nghĩa mà cho 1 đ hoặc 0,5 đ.
II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
 1. Chính tả (Nghe- viết):(2 điểm)
 Học sinh nghe và viết vào bài kiểm tra. Sai quá 5 lỗi, bài chỉ còn 1 điểm, sai dưới 5 lỗi, mỗi lỗi trừ 0,25 đ. 
 2.Tập làm văn: ( 8 điểm)
 Em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng ) cho bạn hoặc (ông bà, thầy cô giáo cũ, ) để hỏi thăm sức khỏe.
 Học sinh thực hiện viết bài. Trình bày đúng bài văn viết thư, chữ viết sạch đẹp 8 điểm tùy mức độ sai giáo viên có thể hạ điểm chấm.
 MA TRẬN PHẦN ĐỌC 
TT
Chủ đề
Mức 1 (30%)
Mức 2 (30%)
Mức 3 (20%)
Mức 4 (20%)
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
Câu số
1, 2
3,4
6
Số điểm
1
2
1
2
Kiến thức Tiếng việt
Số câu
1
1
1
Câu số
5
7
8
Số điểm
1
1
1
Tổng số câu
2
2
1
1
1
1
Số điểm
1
3
2
1
7
 MA TRẬN PHẦN VIẾT
Mạch kiến thức, kỹ năng
Số câu,
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3 
Mức 4 
Tổng
TN
TL
HTK
TN
TL
HTK
TN
TL
HTK
TN
TL
HTK
Chính tả
Số câu
1
1
 Số điểm
2đ
2đ
Tập làm văn
Số câu
1
1
Số điểm
8đ
8đ
Tổng
Số câu
1
1
2
Số điểm
2đ
8đ
10đ
 Người soạn 
 Nguyễn Hữu Nghị

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_nam_mon_tieng_viet_lop_4_chan_troi.doc