Đề kiểm tra giữa HK I môn Sinh học khối 11

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1473Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa HK I môn Sinh học khối 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa HK I môn Sinh học khối 11
Sưu tầm: Ngô Minh Quân A12 THPT LONG KHÁNH- ĐNAI
TRƯỜNG THPT LONG KHÁNH 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI MÔN SINH HỌC KHỐI 11 ( NH: 2015 – 2016)
 Thời gian : 45 phút ( 30 câu trắc nghiệm) MÃ ĐỀ : 142
Câu 1: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 2: Khái niệm quang hợp nào dưới đây là đúng?
A. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
B. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường galactôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
C. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời 
để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (chất khoáng và nước).
D. Quang hợp là quá trình mà thực vật có hoa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
Câu 3: Các nguyên tố đại lượng gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 4: Vai trò chung của các nguyên tố vi lượng là:
A. Cấu tạo các đại phân tử. B. Hoạt hóa các enzim 
 C. Cấu tạo axit nuclêic D. Cấu tạo protein.
Câu 5: Vai trò của sắt đối với thực vật là:
A. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. 
B. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
C. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.
D. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước)
Câu 6: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
A. Tế bào vỏ. B. Tế bào biểu bì C. Tế bào nội bì	 D. Tế bào lông hút
Câu 7: Dòng mạch gỗ di chuyển được theo chiều ngược với chiều của trọng lực từ rễ lên đến đỉnh của các cây gỗ không phải nhờ động lực nào sau đây?
A. Áp suất rễ B. Lực liên kết giữa các phân tử nước 
C. Lực hút do thoát hơi nước
D. Do chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
Câu 8: Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử là:
A. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất B. Bón phân vi lượng thích hợp C. Khử chua cho đất D. Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng
Câu 9: Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
A. Khí khổng mở ra cho khí CO2 thoát ra ngoài.
B. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
C. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
D. Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
Câu 10: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
B. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
 C. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
D. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
Câu 11: Có bao nhiêu ý đúng khi nói về vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ?
(1) Nitơ không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật.
(2) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và N03- 
(3) Thiếu nitơ lá có màu vàng.
(4) Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử prôtêin, cacbohiđrat, enzim, diệp lục.
A. 2	B. 1	C. 3 D. 4
Câu 12: Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây: Nitơ tham gia (1)..các quá trình trao đổi chất trong (2)thông qua hoạt động (3) .., cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử (4) ..trong tế bào chất.
I. Điều tiết II. Cơ thể thực vật III. Xúc tác IV. Prôtêin
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
A. 1-II, 2-I, 3-III, 4-IV 	B. 1-IV, 2-III, 3-I, 4-II 
C. 1-I, 2-IV, 3-III, 4-II D. 1-I, 2-II, 3-III, 4-IV
Câu 13: Loại tế bào nào sau đây cấu tạo nên mạch gỗ:
A. Ống rây và tế bào kèm B. Quản bào và tế bào kèm 
C. Ống rây và quản bào D. Quản bào và mạch ống
Câu 14: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:
A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa.
C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây. D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
Câu 15: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Magiê của cây là:
A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. D. Lá màu vàng , da cam, đỏ, tía.
Câu 16: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.
Câu 17: Vai trò của kali đối với thực vật là: 
A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
C. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Câu 18: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp dạng nitơ nitrat và nitơ amôn?
A. Sự phóng điên trong cơn giông đã ôxy hoá nitơ tự do thành nitơ dạng nitrat.
B. Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng vớ quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
C. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
D. Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Câu 19: Dung dịch bón phân qua lá phải có: 
A. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
B. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.
C. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa.
D. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.
Câu 20: Thực vật có lá cây màu đỏ có quang hợp không?
A. Có vì chứa lục lạp là bào quan quang hợp nhưng cường độ quang hợp không cao.
B. Không vì chỉ toàn chứa antoxianin và carotenoid làm lá cây có màu đỏ.
C. Không vì đã có hệ rễ có cấu tạo đặc biệt giúp cây tự tổng hợp được chất hữu cơ.
D. Có vì chứa bào quan chuyên biệt làm chức năng quang hợp.
Câu 21: Có bao nhiêu ý đúng khi nói về mạch rây và dòng mạch rây?
(1) Cấu tạo mạch rây gồm ống rây và tế bào kèm. 
 (2) Ống rây là tế bào hình rây.
(3) Dòng mạch rây chảy từ nơi có áp suất thẩm thấu thấp đến nơi có áp suất thẩm thấu cao.
(4) Dịch mạch rây gồm chủ yếu là nước và ion khoáng. 
(5) Ống rây gồm các tế bào sống.
A. 4	B. 3	C. 5 D. 2
Câu 22: Có bao nhiêu ý đúng khi nói về dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ?
(1) Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào và con đường tế bào chất.
(2) Đai Caspari điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ.
(3) Con đường gian bào là đi theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các sợi kitin.
(4) Con đường gian bào đến nội bì bị đai Caspari chặn lại nên chuyển sang con đường đi theo không gian giữa các thành tế bào. 
 A. 2 	B. 1 C. 4 D. 3
Câu 23: Khi nói về quá trình cố định nitơ phân tử, có bao nhiêu nội dung sau đây đúng?
(1) Quá trình cố định nitơ là quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành NH3
(2) Con đường sinh học cố định nitơ do các vi sinh vật thực hiện.
(3) Vi khuẩn cố định được nitơ tự do vì trong cơ thể có enzim nitrơaza. 
(4) Vi sinh vật cố định nitơ gồm hai nhóm.
A. 1	B. 3 C. 2 D. 4
Câu 24: Khi nói về dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai:
(1) Cấu tạo tế bào mạch gỗ là tế bào chết còn mạch rây là tế bào sống
(2) Động lực của dòng mạch rây là phối hợp cả 3 lực còn mạch gỗ là 1
(3) Dòng mạch gỗ là dòng đi lên, dòng mạch rây là dòng di xuống
(4) Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước và các ion khoáng
A. 1	 B. 2	 C. 3	 D. 4
Câu 25: Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào trên biểu bì lá có lớp cutin phát triển mạnh hơn?
A. Cây trên đồi do ánh sáng trên đồi mạnh. 
B. Cây trong vườn do ánh sáng ở vườn yếu.
C. Cây trong vườn do ánh sáng ở vườn là ánh sáng tán xạ. 
 D. Cả cây trong vườn và trên đồi đều có lớp cutin dày.
Câu 26: Ý nào sau đây là đúng về vai trò của các vi sinh vật trong đất với quá trình chuyển hóa nitơ:
A. Sự chuyển hóa nitơ amon thành nitơ nitrat được thực hiện bởi các vi khuẩn cố định nitơ.
B. Sự chuyển hóa nitơ khí quyển thành nitơ amon được thực hiện bởi các vi khuẩn amon hóa.
C. Sự chuyển hóa nitơ amon thành nitơ nitrat được thực hiện bởi các vi khuẩn phản nitrat hóa.
D. Sự chuyển hóa nitơ hữu cơ thành nitơ amon được thực hiện bởi các vi khuẩn amon hóa.
Câu 27: Khi tế bào khí khổng mất nước thì: 
 A. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.
B. Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
C. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.
D. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.
Câu 28: Diệp lục nằm ở thành phần nào của lục lạp?
A. Trong chất nền strôma. B. Trên màng tilacôit.
C. Trên màng trong của lục lạp. D. Trên màng ngoài của lục lạp.
Câu 29: Tại sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lý tùy thuộc vào loại đất, loại phân bón, giống và loài cây trồng?
A. Vì hiệu quả phân bón cao nên giảm chi phí đầu vào và không gây ô nhiễm môi trường.
B. Vì phân bón hóa học là nguồn quan trọng nhất cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây
C. Giúp cây trồng sinh trưởng tốt, năng suất cao, không gây ô nhiễm môi trường và nông sản.
D. Giúp cây trồng sinh trưởng, năng suất cao, hạn chế ô nhiễm môi trường nước.
Câu 30: Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
A. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
B. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp
C. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
D. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
 ------------------------------------Hết------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_45_p_ki_1_sinh_11.doc