HỌ VÀ TÊN HỌC SINH ...... LỚP: 5B TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG HOA THÁM Số thứ tự . KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HKII Năm học 2016 - 2017 MÔN ĐỌC THẦM 5– 25 PHÚT Giám thị 1 Giám thị 2 ĐIỂM ( Ghi số và chữ ) Nhận xét bài làm HS Giám khảo 1 Giám khảo 2 I. BÀI ĐỌC. CHUYỆN CỦA THANH Bạn Thanh bị tật ở chân trái. Có bạn vô tình gọi là Thanh “thọt”. Thỉnh thoảng, Hạ còn trêu Thanh bằng cách treo cặp sách của Thanh lên cao, khiến cho Thanh không sao leo lên lấy được. Tồ 1 của Thanh vẫn phân công cho Thanh trực nhật như thường lệ. Vào những lúc ấy, Hùng để ý thấy Thanh chỉ chớp hàng mi, mặt thoáng buồn giây lát. Thanh không có theo Hạ đòi cặp sách nữa mà lẳng lặng ngồi vào bàn. Không có cặp nên không có vở, Thanh đành mượn giấy bút của Hùng ngồi bên cạnh để chép bài. Thanh không thưa mách với cô giáo chủ nhiệm lớp về tội của Hạ khi cô hỏi vì sao không có vở viết. Hôm trực nhật, Hùng bảo Thanh ngồi nghỉ để Hùng làm tất nhưng Thanh đâu có chịu, vẫn lau bảng, lau bàn cô giáo và quét dọn lớp. Thanh học giỏi lắm, luôn đứng đầu lớp, được cô giáo phân công kèm Hạ học. Mặc dù Hạ luôn mồm chê bai nhưng Thanh chỉ thoáng buồn. Một hôm, Thanh bảo với Hùng: “Bạn rủ Hạ cùng học đi, rồi chúng mình cùng học chung với nhau”. Thế là, bộ ba ấy hình thành và từ đó Hạ học khá hơn hẳn. Cả lớp bây giờ không ai còn gọi là Thanh “ thọt” nữa. Hạ vẫn thường trực nhật cùng Hùng thay Thanh. Bùi Vũ Liêm PHẦN BÀI LÀM CỦA HỌC SINH II. ĐỌC THẦM: /5 điểm Dựa vào nội dung bài đọc thầm:“ Chuyện của Thanh ”làm các bài tập sau. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và trả lời các câu hỏi sau: /0.5điểm Câu 1: Vì sao Thanh bị bạn gọi là Thanh “thọt”? a. Thanh bị tật ở chân trái. b. Thanh không chơi với các bạn. c. Thanh không được các bạn thích. d. Thanh chỉ thích chơi một mình. /0.5điểm Câu 2: Mặc dù bị tật nhưng Thanh học tập như thế nào? a. Thanh học tập rất khó khăn. b. Thanh buồn vì mình bị tật. c. Thanh học rất giỏi, luôn đứng đầu lớp. d. Thanh luôn nhờ bạn bè giúp đỡ. /0.5điểm Câu 3: Kể từ khi bộ ba học tập được hình thành, Hạ đã học tập như thế nào? a. Không tham gia cùng học chung với bộ ba học tập. b. Vẫn luôn thường hay trêu chọc, chê bai Thanh. c. Học giỏi được cô khen. d. Học tập tiến bộ hơn hẳn. /0.5điểm Câu 4: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì? a. Bạn bè phải thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau và không được trêu chọc, chê bai những người bị tật. b. Phải thưa mách với cô giáo chủ nhiệm về tội của bạn. c. Nói cho mọi người biết về thói hư, tật xấu của bạn. d. Nên im lặng khi bị bạn bè trêu chọc. /0.5điểm Câu 5: Trong câu: “Vào những lúc ấy, Hùng để ý thấy Thanh chỉ chớp hàng mi, mặt thoáng buồn giây lát”. Từ trái nghĩa với từ “buồn” là: a. Khóc b. Vui c. Cười d. Giận /0.5điểm Câu 6: Trong câu: “Hạ vẫn thường trực nhật cùng Hùng thay Thanh.” Chủ ngữ là:............................................................................................................. /0.5điểm Câu 7: Trong câu: “Mặc dù Hạ luôn mồm chê bai nhưng Thanh chỉ thoáng buồn.” Cặp quan hệ từ là:.. /0.5điểm Câu 8: Thêm một vế câu để trở thành câu ghép: Nếu Hồng chăm chỉ học hành................................................................................... /0.5điểm Câu 9: Đặt một câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ “nguyên nhân – kết quả” ................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 5B KIỂM TRA ĐỊNH KỲ - GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2016 – 2017 I. ĐỌC THẦM: (5đ) Câu 1: a. Thanh bị tật ở chân trái. ( 0.5 điểm) Câu 2: c. Thanh học rất giỏi, luôn đứng đầu lớp. ( 0.5 điểm) Câu 3: d. Học tập tiến bộ hơn hẳn. ( 0.5 điểm) Câu 4: a. Bạn bè phải thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau và không được trêu chọc, chê bai những người bị tật. (0.5 điểm) Câu 5: b. Từ trái nghĩa với từ “buồn” là: Vui ( 0.5 điểm) Câu 6: Chủ ngữ là: Hạ (0.5 điểm) Câu 7: Mặc dù...nhưng.... (0.5 điểm) Câu 8: Thực hiện đúng yêu cầu, cuối câu có ghi dấu chấm (0.5 điểm) -Câu 9 : Đặt câu đúng yêu cầu, đúng ngữ pháp, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm (1 điểm) - Đầu câu không viết hoa hoặc cuối câu không ghi dấu chấm (-0,5 điểm) - Đặt câu không có quan hệ từ hoặc sai quan hệ từ ( 0 điểm ) II.TẬP LÀM VĂN: (5đ) Yêu cầu : 1. Thể loại: Miêu tả 2. Nội dung: Xác định đúng thể loại tả đồ vật, biết dựa vào dàn ý tả đồ vật đã được ôn tập viết được một bài văn tả một đồ vật mà em yêu thích. Biết lồng ghép cảm xúc để bài văn trở nên phong phú, hấp dẫn Tránh chuyển sang kể lể dài dòng. 3. Hình thức : - Bài làm đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài - Bố cục rõ rang với 3 phần cân đối . Dùng từ chính xác. Diễn đạt lưu loát. Viết đúng chính tả, sử dụng đúng dấu câu. Biểu điểm : Loại giỏi (4,5 -> 5đ) : thực hiện tốt các yêu cầu một cách xuất sắc . Bài làm sạch sẽ, chữ viết dễ nhìn. Các lỗi chung không đáng kể ( 1->2 lỗi) Loại khá (3,5 -> 4đ) :Thực hiện đúng yêu cầu, từ ngữ sinh động ( không quá 3 -> 4 lỗi chung) Loại trung bình ( 2,5 -> 3đ) : các yêu cầu đều thực hiện nhưng còn sơ lược, khuôn sáo. Nhìn chung, người đọc hình dung được về đồ vật mà học sinh tả. ( không quá 5 -6 lỗi chung ). Loại yếu( 1,5 – 2đ) : Từng yêu cầu thực hiện chưa đầy đủ, không cân đối, dung từ không chính xác, kể lể, thiếu cảm nghĩ. - Loại kém (0,5 -->1đ) : Lạc đề, không hiểu bài, bài viết
Tài liệu đính kèm: