Đề kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018

doc 5 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018
PHÒNG GD&ĐT .......... 
TRƯỜNG TIỂU HỌC 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 2017-2018
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3C
Mạch kiến thức
 Số câu
M1
M2
M3
M4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Kiến thức đọc hiểu:
Xác định được hình ảnh,nhân vật,chi tiết trong bài đọc.
Hiểu được nội dung câu chuyện.
Liên hệ chi tiết trong bài để rút ra bài học .
Số câu
2
1
1
1
1
4
2
Câu số
1,2
3,4,5
8
7
Số điểm
1.0
1.5
1,0
1.0
2.5
1.5
Kiến thức Tiếng Việt:
Xác định từ chỉ đặc điểm, hoạt động
Xác định bộ phận trả lời câu hỏi Ai làm gì.
Bước đầu nhận biết được biện pháp nhân hóa được dùng trong đoạn văn.
Số câu
1
1
1
2
1
Câu số
6
9
Số điểm
0,5
1.0
1.0
1.0
Tổng:
Số câu
3
3
1
2
1
6
3
Số điểm
1.5
1.0
0.5
1.0
1.0
1.0
3.5
2.5
PHÒNG GD&ĐT 	ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC
TRƯỜNG TIỂU HỌC XXXX Năm học: 2017 -2018
 Môn: Tiếng Việt- Lớp 3C( Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên: ................................................................................................................ 
Lớp: ...............................
 Điểm
+ Đọc thành tiếng: ......./4.0 điểm
+ Đọc- hiểu: ............. / 6.0 điểm
Tổng điểm: ......../10 điểm 
 Lời nhận xét của thầy cô
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
A Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng(4,0đ).
Đọc một đoạn của bài 30A, 30C, 32A, 32B, 34A sách HD Tiếng Việt 3, tập 2B rồi trả lời một câu hỏi ứng với đoạn vừa đọc. 
2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt(6,0đ).
  Em đọc thầm bài đọc “ Hãy cho mình một niềm tin” và trả lời các câu hỏi:
	 Hãy cho mình một niềm tin
 Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói:
 - Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.
Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:
 - Bố ơi chiếc lá thần kì tuyệt vời quá. Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.
Bố Én ôn tồn bảo:
 - Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.
Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.
 (Theo Nguyễn Thị Thu Hà)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: (0,5 đ): Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì?
A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
B. Phải bay qua một con sông nhỏ .
C. Phải bay qua biển lớn.
Câu 2 : (0,5 đ)Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông?
A. Bay sát Én con để phòng ngừa Én con bị ngnuy hiểm. 
B. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là chiếc lá thần kì, giúp Én con qua
 sông an toàn.
 C. Làm một chiếc thuyền bằng lá cho Én con qua sông.
Câu 3: (0,5 đ): Nhờ đâu én con bay qua sông được an toàn?
A. Nhờ chiếc lá thần kì.
B. Nhờ được bố bảo vệ.
C.Nhờ Én con cố gắng và tin mình sẽ bay qua được.
Câu 4 : (0,5 đ): Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông?
Én con sợ hãi nhìn dòng sông.
Én con nhắm tít mắt lại không dám nhìn.
Én con sợ hãi sẽ bị chóng mặt và rơi xuống sông.
Câu 5: (0,5 đ): Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Phải biết tin tưởng vào phép mầu.
Phải biết vâng lời bố mẹ.
Phải biết cố gắng và tin vào chính bản thân mình.
Câu 6: (0,5 đ): Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân?
 Câu 7: (1 đ): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau.
a. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn.
 b. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông.
 	 - 
 	 - 
Câu 8:(1đ): Tìm và viết ra 3 từ chỉ hoạt động, 3 từ chỉ đặc điểm và 1câu có hình ảnh nhân hóa trong đoạn văn trên?
Từ chỉ hoạt động: ..
Từ chỉ đặc điểm: ...
Câu: ..
Câu 9:(1đ): Đặt dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than vào vị trí thích hợp trong đoạn văn sau và viết lại cho đúng. 
 Trên đường đi học về em gặp một bà cụ đang loay hoay tìm cách để sang bên kia đường em chạy ngay lại nói với bà cụ: “ Bà ơi cháu giúp bà qua đường nhé” bà cụ quay lại nhìn em gật đầu và mỉm cười.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
B. Kiểm tra viết:1. Chính tả (nghe – viết) (4 điểm – 15 phút)
Bài viết : “Ngôi nhà chung” sách HDH TV lớp 3 tập 2B trang 67
2.Tập làm văn ( 25 phút) 6 điểm
Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một trò chơi hoặc cuộc thi đấu thể thao em đã được xem.
 Giáo viên chấm thi
	 (Ký và ghi rõ họ tên)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_nam_hoc_mon_tieng_viet_lop_3_nam_ho.doc