Đề kiểm tra định kỳ cuối kì 2 năm học 2015 - 2016 môn : Tiếng Việt - Lớp 4 (thời gian 60 phút)

doc 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối kì 2 năm học 2015 - 2016 môn : Tiếng Việt - Lớp 4 (thời gian 60 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối kì 2 năm học 2015 - 2016 môn : Tiếng Việt - Lớp 4 (thời gian 60 phút)
TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH MAI ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ II
 NĂM HỌC 2015 -2016
 Môn : Tiếng Việt - Lớp 4 
 (Thời gian 60 phút)
Họ và Tên học sinh :.. Lớp
Điểm đọc: 
Điểm viết: 
Điểm chung: 
Họ tên, chữ kí của giám thị
1:
2:..........................
Họ tên, chữ kí của GK
1:
2:............................
A - KIỂM TRA ĐỌC:
I - Đọc thành tiếng: (5 điểm) 
 GV cho HS đọc các bài tập đọc, bài thơ đã học ( Từ tuần 25 đến tuần 33 trong SGK Tiếng việt 4, tập II ) và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc theo yêu cầu của thầy, cô giáo. 
 II – Đọc thầm và làm bài tập  (5 điểm): khoảng 15 phút.
1. Đọc thầm:
Chiều ngoại ô
Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu lộng lên. Không khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ô đã chìm vào nắng chiều.
Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu.
Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh.
 Theo NGUYỄN THỤY KHA
2. Làm bài tập:
 Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất .
Câu 1 (0,5 điểm): Bài văn miêu tả gì?
A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp, hấp dẫn.
B. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh.
C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt.
Câu 2 (0,5 điểm): Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống?
A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.
B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống.
C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh.
Câu 3 (0,5 điểm): Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ô?
A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình.
B. Được hít thở bầu không khí trong lành.
C. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn.
Câu 4 (0,5 điểm): Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A mát mẻ, mơn mởn, lấp lánh, thì thầm, mênh mông.
B. thiết tha, ao ước, thoang thoảng, vắng lặng, chen chúc.
C. vi vu, trầm bổng, phố xá, mềm mại, lâng lâng.
Câu 5 (0,5 điểm): Từ cùng nghĩa với từ ước mơ là:
A. kỉ niệm           B. êm dịu             C. mơ ước
Câu 6 (0,5 điểm): Câu "Những cánh diều mềm mại như cánh bướm." thuộc mẫu câu nào đã học?
A. Ai làm gì?            B. Ai là gì?             C. Ai thế nào?
Câu 7 (1 điểm): Thêm trạng ngữ cho câu sau, viết lại câu đã thêm trạng ngữ : 
 Rau muống lên xanh mơn mởn.
.................................................................................................................................
Câu 8 (1 điểm): Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu:
 Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh.
Chủ ngữ:...................................................................................................................
Vị ngữ: ....................................................................................................................
B - KIỂM TRA VIẾT :
 1) Chính tả (5 điểm): 15 phút
 Bài viết : Đường đi Sa Pa (HDHTV4 - Tập 2B - Trang 4) Viết đoạn 1 của bài ( Từ chỗ Xe chúng tôi..... đến lướt thướt liễu rủ)
2) Tập làm văn (5 điểm): 30 phút
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. 
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
NĂM HỌC 2015 – 2016
 A - KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
 * Yêu cầu: Đọc một đoạn do giáo viên chỉ định (Hoặc bốc thăm) trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 (Khoảng 90 tiếng/phút). Đọc to, rõ ràng, bước đầu biết đọc diễn cảm. Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) 
 Từ câu 1 đến câu 6 Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
 Câu 7 và câu 8 mỗi câu đúng cho 1 điểm
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: A
Câu 5: C
Câu 6: C
Câu 7: (Dưới ao; Dưới ruộng;....) rau muống lên xanh mơn mởn.
Câu 8: 
 + Chủ ngữ: Chiều hè ở ngoại ô
 + Vị ngữ: thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh.
KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn – 5 điểm
 - Hai lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng qui định, trừ 0,5 điểm.
 - Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  trừ 1 điểm toàn bài. 
2. Tập làm văn: (5 điểm)
 Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
Bài viết thể hiện rõ ba phần của một bài văn tả cây cối.
Bài viết được từ 15 dòng trở lên, không sai ngữ pháp, chính tả. Bố cục chặt chẽ, có hình ảnh so sánh, nhân hóa.
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết mà để 2,5 – 2 – 1,5 – 1 điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH MAI ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ II
 NĂM HỌC 2015 -2016
 Môn : Toán - Lớp 4 
 (Thời gian 40 phút)
Họ và Tên học sinh :.. Lớp
Điểm
Bằng chữ: 
Bằng số: .
Họ tên, chữ kí của giám thị
1:
2:..........................
Họ tên, chữ kí của GK
1:
2:............................
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
* Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Phân số bằng phân số nào dưới đây?
	A. 	 B. 	 C. 	 D. 
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m2 5cm2=...........cm2 là:
205 B. 2005 	 C. 250 	 D. 20005
Câu 3: Số thích hợp để viết vào ô trống sao cho 69 chia hết cho 3 và 5.
	A. 5 B. 0 	 C. 2 	 D. 3
Câu 4: Trung bình cộng của 4 số là 23. Tổng của 4 số đó là:
	A. 12 B. 72 C. 92 D. 150
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để: 4 tấn 5kg =........kg là:
 A. 345 B.3045 C. 3450 D. 4005 
 Câu 6: Trên bản đồ tỷ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học của lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy mét? 
	A. 8m B. 4m C. 9m D. 6m
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Tính:
 a) 1 - b) : c) x + 
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: (2 điểm). Tìm x:
 a) x - = b) x := 
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Câu 3: (3 điểm). 
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 90m. Chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật.
b) Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó.
Bài giái
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
MÔN TOÁN - LỚP 4
NĂM HỌC 2015 – 2016
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) HS khoanh đúng 1 câu được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
B
C
D
A
II. Phần tự luận: (7 điểm) 
Câu 1: (2 điểm) HS làm đúng ý a và b chấm mỗi ý 0,5 điểm, ý c đúng chấm 1 điểm
 a) 1- 	
 b) x 
 c) x 
Câu 2: (2 điểm) Làm đúng mỗi bài 1 điểm
 a) x - 	 b) x : 
 x = x = 
 x = x = 
Câu 3:(3 điểm) Bài giải:
 Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 
 90 : 2 = 45 (m) 0,5 điểm
	Ta có sơ đồ: ?m
 Chiều rộng 45m (0.25 điểm)
	 Chiều dài
 ?m
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: (0,5 diểm)
	4 + 5 = 9 (phần)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là (0,5 diểm)
45 : 9 x 4 = 20 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là (0,5 diểm)
45 - 20 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là (0,5 diểm)
 	25 x 20 = 500 (m2)
 Đáp số: a) Chiều dài: 25m; chiều rộng: 20m
 	 b) Diện tích: 500m2 0,25 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_tra_hoc_ki_2.doc