Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2018-2019

doc 5 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2018-2019
Thứ., ngày  tháng 10 năm 2018
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 40 Phút
Trường Tiểu số 2 Định An	 Thứ . . . . ngày . . . tháng 10 năm 2018 Họ và tên:.......................
Lớp 5........ 
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
MÔN : Tiếng Việt
THỜI GIAN : 60 PHÚT
ĐIỂM 
- Đọc ...... 
- Viết.......
Nhận xét
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) :
	Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi một trong các bài sau:
Thư gửi các học sinh (Trang 4 - SKG/TV-T1)
Những con sếu bằng giấy (Trang 38 - SKG/TV-T1)
Những người bạn tốt (Trang 69 - SKG/TV-T1)
Lưu ý: Tránh để hai HS liên tiếp cùng đọc hay trả lời cùng một bài hoặc cùng một câu hỏi.
II. Đọc hiểu (7 điểm):
1). Đọc thầm bài thơ: Mầm non
Dưới vỏ một cành bàng
Còn một vài lá đỏ
Một mầm non nho nhỏ
Còn nằm ép lặng im.
Mầm non mắt lim dim
Cố nhìn qua kẽ lá
Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùn
Rào rào trận lá tuôn
Rải vàng đầy mặt đất
Rừng cây trông thưa thớt
Như chỉ cội với cành...
Một chú nhỏ phóng nhanh
Chạy nấp vào bụi vắng
Và tất cả im ắng
Từ ngọn cỏ, làn rêu...
Chợt một tiếng chim kêu:
- Chiếp, chiu, chiu! Xuân tới!
Tức thì trăm ngọn suối
Nổi róc rách reo mừng
Tức thì ngàn chim muông
Nổi hát ca vang dậy...
Mầm non vừa nghe thấy
Vội bật chiếc vỏ rơi
Nó đứng dậy giữa trời
Khoác áo màu xanh biếc.
	(Võ Quảng
2). Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng
1. Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào ?
 a) Mùa xuân	 b Mùa hè 	c) Mùa thu 	d) Mùa đông
2. Trong bài thơ, mầm non được nhân hóa bằng những cách nào ?
Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non.
Dùng những đại từ chỉ người để chỉ mầm non.
Dùng những danh từ chỉ người để gọi mầm non.
3. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về ?
Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân.
Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân.
Nhờ mần non nảy mầm.
4. Em hiếu câu thơ ”Rừng cây trông thưa thớt ” nghĩa là thế nào?
Rừng cây trông thưa thớt vì rất ít cây.
b) Rừng cây trông thưa thớt vì cây không lá 
c) Rừng cây trông thưa thớt vì toàn lá vàng.
d) Rừng cây trông thưa thớt vì cây bị chặt phá nhiều.
5. Ý chính của bài thơ là gì ?
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
6. Trong câu nào dưới đây mầm non được dùng với nghĩ gốc?
Bé đang học ở trường mầm non.
Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước.
Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
Bé Hà học ở trường mầm non Định An
7. Hối hả có nghĩa là gì ?
Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh.
Vui mừng, phấn khởi vì được như ý.
Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh.
Làm việc rất vất vả
8. Từ thưa thớt thuộc từ loại nào ?
 	a) Danh từ 	 	b) Động từ 	c) Tính từ 	d) Đại từ
9. Từ nào đồng nghĩa với từ im ắng?
a) lặng im	 	b) nho nhỏ 	c) lim dim 	d) khe khẽ
10. Viết 2 câu có từ ”ba” để phân biệt từ đồng âm khác nghĩa.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả ( Nghe - Viết - 15 phút):
Kì diệu rừng xanh
(Nắng trưa cảnh mùa thu)
 II. Tập làm văn. ( 25 phút)
Đề bài: Em hãy tả một cảnh đẹp của quê em.
MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT 5 - GHKI
Mạch kiến thức, kỹ năng
Số câu và số điểm
 Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
HT khác
TN
TL
HT khác
TN
TL
HT khác
TN
TL
HT khác
TN
TL
HT khác
1. Bài kiểm tra đọc
a) Đọc thành tiếng
Số điểm
3,0
3,0
b) Đọc hiểu
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
1
5
1
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
3,0
1,0
 Kiến thức tiếng Việt
Số câu
1
1
1
1
3
1
Số điểm
0,5
0,5
1,0
1,0
2,0
1,0
Cộng (b)
1,5
1,5
2,0
2,0
3,0
4,0
3,0
Tổng số điểm đọc
 10
2. Bài kiểm tra viết
a) Chính tả
Số điểm
3,0
3,0
b) Viết đoạn, bài
Số điểm
7,0
7,0
Tổng số điểm viết
10
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 Môn: Tiếng Việt 
I. Đọc thành tiếng. ( 3 điểm)
1. Đọc. ( 2 điểm):
	- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, tốc độ đọc 100 tiếng/phút. (2 điểm)
	- Đọc đúng, rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút. (1,5 điểm)
	- Đọc còn sai, đọc ấp úng, tốc độ đọc chậm (1 điểm)
2. Trả lời câu hỏi. ( 1 điểm)
	- Trả lời đúng, đủ ý của nội dung câu hỏi. (1 điểm)
II. Đọc hiểu ( 7 điểm)
	Khoanh vào mỗi câu đúng được 0,5 đến 1 điểm :
1. Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào ?
Mùa đông (0,5 điểm)
2. Trong bài thơ, mầm non được nhân hóa bằng những cách nào ?
Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non. (0,5 điểm)
3. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về ?
Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân. (0,5 điểm)
4. Em hiếu câu thơ ”Rừng cây trông thưa thớt ” nghĩa là thế nào?
Rừng cây trông thưa thớt vì cây không lá (1 điểm)
5. Ý chính của bài thơ là gì ?
Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên. (1 điểm)
6. Trong câu nào dưới đây mầm non được dùng với nghĩ gốc?
Trên cành cây có những mầm non mới nhú. (0,5 điểm)
7. Hối hả có nghĩa là gì ?
Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh. (0,5 điểm)
8. Từ thưa thớt thuộc từ loại nào ?
Tính từ 	(1 điểm)
9. Từ nào đồng nghĩa với từ im ắng?
lặng im	 	(0,5 điểm)
10. Viết 2 câu có từ ”ba” để phân biệt từ đồng âm khác nghĩa. 1 điểm)
VD: Ba em ra đồng từ sáng sớm. Bé Hà năm nay ba tuổi
B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)
I. Chính tả. ( 3 điểm) 
 GV đọc cho HS viết bài “Kì diệu rừng xanh ” 
	- Đủ bài viết, đúng Quy tắc chính tả, chữ viết tương đối đúng kích cỡ quy định, trình bày sạch đẹp. ( 3 điểm)
	- Đủ bài viết, chữ viết đôi khi không đúng kích cỡ quy định, trình bày sạch đẹp. ( Sai một lỗi, trừ 0,2 điểm).
	- Viết thiếu bài, không đúng Quy tắc chính tả, chữ viết không đúng kích cỡ quy định, trình bày bẩn, tẩy xóa nhiều. (1 điểm)
 II. Tập làm văn ( 7 điểm)
Cho học sinh làm bài tập làm văn ngắn theo yêu cầu của đề.Tùy theo chất lượng của bài học sinh làm mà GV cho điểm. 
7 điểm đối với bài viết đủ 3 phần, có sáng tạo, dùng từ hay, bố cục chặt chẽ.
Đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài, viết đúng chính tả: 2 điểm
Mở bài gián tiếp: 1 điểm
Kết bài mở rộng: 1 điểm
Thân bài tả đúng theo trình tự không gian hoặc thời gian : 1 điểm
Thân bài viết thể hiện rõ từng đoạn tả cảnh: 1 điểm
Biết dùng biện pháp nhân hóa, so sánh, dùng đại từ thay thế: 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_h.doc