Đề kiểm tra định kì học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Sông Nhạn

doc 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Sông Nhạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Sông Nhạn
MA TRẬN MẠCH KIẾN THỨC
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm 
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
1
1
1
1
2
2
Câu số
7
8
9
10
7,8
9,10
Số điểm
0,5
0,5
1
1
1
2
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Câu số
1
1
Số điểm
3
3
b) Đọc hiểu
Số câu
2
2
1
1
4
2
Câu số
1,2
3,4
5
6
1,2,3,4
5,6
Số điểm
1
1
1
1
2
2
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Câu số
1
1
Số điểm
4
4
b) Đoạn, bài
(viết văn)
Số câu
1
1
Câu số
2
1
Số điểm
6
6
4. Nghe -nói
Kết hợp trong đọc và viết chính tả
Tổng
Số câu
3
3
2
2
2
6
4
3
Số điểm
1,5
1,5
5
2
2
3
4
13
Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp: 4/2 
Trường Tiểu học Sông Nhạn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: (3 điểm)
 Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 70 chữ thuộc các bài tập đọc đã học (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt Tập 1 - ở các tuần từ tuần 11 đến tuần 17 ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đã được đánh dấu; trả lời 1 câu hỏi do GV yêu cầu.)
2. Phần đọc hiểu và làm bài tập: (7 điểm) - 25 phút 
Bánh khúc
Vào những ngày đầu năm, tiết trời ấm áp, trên những thửa ruộng tạm bỏ hoang mọc đầy cây tầm khúc. Lá nhỏ, thân gầy có mầu trắng đục, pha chút xanh lục nên gọi là tầm khúc trắng hay tầm khúc tuyết. Loại cây dại này lại có thể chế biến thành thứ bánh rất hấp dẫn.
Rau khúc hái về rửa sạch rồi luộc chín. Rút hết cọng già (bỏ xương), sau đó cho vào cối giã nhuyễn. Mẻ rau khúc lúc này khi quết, dẻo quánh, mầu xanh đậm và có mùi đặc trưng quyến rũ, được đem trộn lẫn với bột gạo. Những chiếc bánh thường nặn thành hình mặt trăng, trong có nhân là thịt băm, hành mỡ xào. Có nhà làm nhân bằng sườn. Sau đó những chiếc bánh được lăn một lớp gạo nếp đã được ngâm kỹ, thường gọi là áo bánh. Sau khi đồ xong, như đồ xôi, bánh bốc mùi thơm của nếp hoa vàng quyện với mùi nhân hành mỡ, thịt Cũng có nhà không đi lấy được rau thì dùng rau diếp luộc lên trộn lẫn với bột làm bánh. Nhưng không dễ gì đánh lừa được người sành ăn. Bánh khúc là loại bánh bột nếp độn rau tầm khúc, nhưng dẻo quánh, để hai ngày vẫn mềm. Bánh có mùi thơm không thể lẫn với bất kỳ một loại rau nào độn vào.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (Từ câu 1 đến câu 3):
Câu 1: (0.5đ) Cây tầm khúc thường mọc vào thời điểm nào?
a. Cuối năm	b. Giữa năm	c. Đầu năm, tiết trời mát mẻ
Câu 2: (0.5đ) Món bánh khúc gồm những nguyên liệu gì? 
a. Bột nếp, rau khúc, thịt băm, hành mỡ xào, gạo nếp
b. Rau diếp, bột nếp	c. Lá gai, bột nếp	
Câu 3: (1đ) Rau khúc sau khi giã nhuyễn có đặc điểm gì? 
a. Thơm, có màu trắng	 b. Sánh như nước, màu xanh nhạt
c. Dẻo quánh, màu xanh đậm đen, mùi thơm đặc trưng của lá khúc
Câu 4: (1đ) Để làm bánh, người ta chế biến lá khúc như thế nào?
Câu 5: (1đ) Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau: “Vào những ngày đầu năm, tiết trời ấm áp, trên những thửa ruộng tạm bỏ hoang mọc đầy cây tầm khúc.”
- Chủ ngữ là: 
- Vị ngữ là: ..
Câu 6: (1đ) Tìm và ghi ra các động từ, tính từ có trong câu sau: 
“Rau khúc hái về rửa sạch rồi luộc chín.”
- Động từ: .
- Tính từ: .. 
Câu 7: (1đ) Em hãy viết một câu kể để kể về một hoạt động của em ở trường.
Câu 8: (1đ) Câu hỏi sau đây dùng để làm gì?
	“Cậu có thể cho mình mượn cây bút máy được không?”
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (nghe - viết): (2 điểm) - 15 phút
Nghe - viết: Bài Cánh diều tuổi thơ (Từ đầu... đến những vì sao sớm.)
 (Tiếng Việt lớp 4, tập 1, trang 146)
2. Tập làm văn: (8 điểm) - 25 phút
Đề: Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HOC KỲ I 
LỚP 4 - NĂM HỌC 2018 - 2019
A. MÔN TIẾNG VIỆT
I. KIỂM TRA ĐỌC:
1. Phần đọc tiếng: 3 điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng từ ( Không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Phần đọc hiểu: 7 điểm
	- Câu 1: khoanh vào c	(0.5 điểm)
	- Câu 2: khoanh vào a	(0.5 điểm)
	- Câu 3: khoanh vào c 	(1 điểm)
	- Câu 4: Rau khúc hái về rửa sạch, luộc chín, rút hết cọng già, cho vào cối giã nhuyễn. (1 điểm)	
Câu 5: CN: Trên những thửa ruộng tạm bỏ hoang; VN: mọc đầy cây tầm khúc; (1 điểm)
Câu 6: + ĐT: hái về, rửa, luộc; + TT: sạch, chín; 	(1 điểm)
Câu 7: VD: Giờ ra chơi, em cùng bạn đá cầu. (1 điểm)
(H.sinh có thể dặt một câu văn khác những đúng kiểu câu kể để kể về một hoạt động trong giờ ra chơi vẫn ghi điểm tuyệt đối.
Câu 8: Câu hỏi dùng để nêu đề nghị (hoặc yêu cầu) (1 điểm)
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
	1. Chính tả: 2 điểm
- Tốc độ viết đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cữ chữ; trình bày đúng quy định, bài viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,25 điểm toàn bài
	2. Tập làm văn: 8 điểm
A - Yêu cầu: 
- Học sinh viết được bài văn tả đồ vật với bố cục rõ ràng : dàn ý có đủ 3 phần gồm mở bài, thân bài, kết bài. (Khuyến khích những em biết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng)
- Dùng từ chính xác, biết dùng từ gợi tả, biết sử dụng các biện pháp tu từ như só sánh, nhân hóa, khi miêu tả, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả. 
- Diễn đạt lưu lóat. 
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 
B - Biểu điểm : 
- Mở bài: 1 điểm
- Thân bài: 4 điểm
+ Nội dung: 1,5 điểm ; + Kỹ năng: 1,5 điểm; Cảm xúc: 1 điểm
- Kết bài: 1 điểm
- Chữ viết: 0,5 điểm
- Sáng tạo: 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_20.doc