Đề kiểm tra định kì giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018

docx 7 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018
Trường Tiểu học 
Lớp:............................................................
Họ và tên:.....................................................
KTĐK GIỮA HỌC KỲII – NĂM HỌC 2017- 2018
Môn: TIẾNG VIỆT LỚP 5
 Kiểm tra đọc tiếng - Ngày kiểm tra:../2/2018
Giám thị 1
Giám thị 2
%- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ĐIỂM
NHẬN XÉT
......
..........
Giám khảo 1
Giám khảo 2
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (1 phút): 5 điểm
	I. Giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu cho học sinh bốc thăm, đọc một đoạn(khoảng 110 tiếng)và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc trong SGK do giáo viên nêu(1 trong 5 bài trong sách Tiếng Việt 5 - tập 1) dưới đây:
Giáo viên đánh dấu x vào £ trước tên bài, câu hỏi học sinh trả lời, ghi đoạn học sinh đọc.
£ Bài 1: Trí dung song toàn. (trang 25)
£ Bài 2: Lập làng giữ biển. (trang 36)
£ Bài 3: Hộp thư mật. (trang 62)
£ Bài 4: Phong cảnh đền Hùng. (trang 68)
£ Bài 5: Nghĩa thầy trò. (trang 79)
1. Đoạn HS đọc: từ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đến . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
2. Câu hỏi: 1. £; 	2. £;	3. £;	4. £;	5. £/(SGK)
	II. Tiêu chuẩn đánh giá – cho điểm:
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1/ Đọc đúng tiếng, từ.
Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm.
. . . . . . . . . . ./1 đ
2/ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở dấu câu, các cụm từ rõ ý.
Ngắt hoặc nghỉ hơi sai từ 2 đến 3 chỗ:0,5 điểm; sai 4 chỗ trở lên: 0 điểm. 
. . . . . . . . . . ./1 đ
3/ Giọng đọc có biểu cảm.
Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.
. . . .. . . . . . ./1 đ
4/ Đọc to, rõ, tốc độ đọc đạt yêu cầu (1 phút)
Đọc trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; Đọc quá 2 phút: 0 điểm.
. . . .. . . . . . ./1 đ
5/ Trả lời đúng ý câu hỏi của giáo viên.
Trả lời không đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm.
. . .. . . . . . . ./1 đ
CỘNG
. . . . . . . . . . ./5 đ
Trường Lớp: ............................................................
Họ và tên:...................................................
KTĐK GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2017- 2018
Môn: TIẾNG VIỆT LỚP 5
 Kiểm tra đọc thầm - Ngày kiểm tra: /2/2017
Giám thị 1
Giám thị 2
"- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
ĐIỂM
NHẬN XÉT
Giám khảo 1
Giám khảo 2
B. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (30 phút): 5 điểm
a. Đọc thầm bài sau:
Cho và nhận
Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.
Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi đến bác sĩ nhãn khoa riêng của cô.Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính.
Em không thể nhận được! Em không có tiền trả đâu thưa cô! – Tôi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo.
Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện kể rằng: “ Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời”. Thế rồi, cô nói với tôi những lời nồng hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tôi: “Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cô bé khác”.
Cô nhìn tôi như một người cho.Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa được nhận món quà, mà như người chuyển tiếp món quà cho người khác với tấm lòng tận tụy.
( Xuân Lương)
..../5điểm b. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn trước chữ cái ýtrả lời đúngnhấtcho câu hỏi 1, 2, 3, 4, 6,7:
..../0,5đ Câu 1.Vì sao cô giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt?
a. Vì bạn ấy bị đau mắt.	
b. Vì bạn ấy không có tiền
c. Vì bạn ấy không biết chỗ khám mắt.
d. Vì cô đã thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường.
 ..../0,5đ Câu 2.Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính?
 a. Cô buộc em phải nhận kính.
 b. Cô kể cho em nghe thời Cô còn nhỏ.
 c. Cô cho, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi.
d. Cô yêu cầu em cho một người bạn của mình.
.
.../ 0,5 đ Câu 3.Việc làm đó chứng tỏ cô là người thế nào?
a. Cô là người quan tâm đến học sinh. 	
b. Cô rất giỏi về y học.
	c. Cô muốn mọi người biết sống phải có lòng tốt và biết quan tâm người khác.	
 d. Nói rằng cô muốn tặng em làm kỉ niệm.
..../ 0,5 đ Câu 4. Việc cô thuyết phục bạn học sinh nhận kính của mình cho thấy cô là người thế nào?
a. Cô là người thường dùng phần thưởng để khuyến khích học sinh.
b. Cô là người hiểu rất rõ ý nghĩa của việc cho và nhận. 
c. Cô là người luôn sống vì người khác.	
d. Cô là người biết làm cho người khác vui lòng.
..../0,5 đ Câu 5. Từ đồng nghĩa với “trung thực” là:
a. Nết na.	
c. diu dàng.
 b. Gian dối.	
d. Thành thật.
..../0,5 đ Câu 6. Trong câu “Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được.” có đại từ xưng hô là:
 a. Tôi.	
c. Tôi và ông
 b. Ông.	. 
d. Không có đại từ xưng hô nào.
 ..../0.5đ Câu 7.Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau: “Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.”
a. đơn giản 	
b. đơn điệu	
c. đơn sơ 	
d. đơn thuần
..../0,5đ Câu8 Đặt một câu ghép có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả.
..../1đ Câu 9. Qua câu chuyện trên em học được điều gì ở các nhân vật ?.
..
 .
Trường 
Lớp: ............................................................
Họ và tên:...................................................
KTĐK GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2017- 2018
Môn: TIẾNG VIỆT LỚP 5
 Kiểm tra viết - Ngày kiểm tra: ../2/2018
Giám thị 1
Giám thị 2
"- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
ĐIỂM
NHẬN XÉT
Giám khảo 1
Giám khảo 2
/5điểm A. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): 15 phút
 Bài viết: “Lập làng giữ biển”
Giáo viên đọc cho học sinh viết: Tựa bài và đoạn từ: “Bố Nhụ vẫn nói rất điềm đạm......súc miệng khan.” Sách Tiếng Việt 5 - Tập 2, trang 36.
Đánh giá, cho điểm:
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ toàn bài 1 điểm.
../5 Điểm B. TẬP LÀM VĂN: (40 phút)
Đề bài: Tả một đồ vật mà em yêu thích nhất.
KTĐK GIỮAHKII – NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Đọc thành tiếng (5 điểm)
Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1: Ý dà 0,5đ
Câu 2: Ý bà 0,5đ
Câu 3: Ý cà 0,5đ 
Câu 4: Ý bà 0,5đ
Câu 5: Ý dà 0,5đ
Câu 6: Ýcà 0,5đ
Câu 7: Ý aà 0,5đ.
Câu 8:. Học sinh đặt câu ghép có cặp quan hệ từ à0,5đ..
Câu 9:Nêu được ý: sống phải có lòng tốt và biết quan tâm người khácà1đ
II. KIỂM TRA VIẾT:
A. Chính tả: 5 điểm
	Căn cứ biểu điểm dưới bài kiểm tra.
B.Tập làm văn: 5 điểm .
* Đảm bảo các yêu cầu sau :
+ Viết đúng thể loại văn miêu tả có đầy đủ các phần : mở bài, thân bài, kết bài theo đúng yêu cầu đã học và phù hợp với nội dung của đề.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, có sử dụng một vài hình ảnh nghệ thuật.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết của HS mà GV có thể cho các mức điểm phù hợp.)
* Biểu điểm gợi ý :Nội dung
1/mở bài(Tối đa: 0.5 điểm) Giới thiệu về đồ vậtmột cách tự nhiên,có sángtạo.
*0.25điểm: Nêu (sơ lược) cảm nghĩ về đồ vật.
*0 điểm: Không làm hoặc làm sai yêu cầu
2/thân bài (Tối đa: 2.25 điểm)
Ý 1: Chọn tả được 3 – 4 chi tiết đặc sắc về đồ vật được tả; biết phát triển ý thành câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
Ý 2: Chọn tả được 3 – 4 chi tiếttính lợi ít về đồ vật được tả; biết phát triển ý thành câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
Ý 3: Có ít nhất 3 câu văn nêu nhận xét và bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ riêng về đồ vật đượctả.
*1,5điểm:
- Chọn tả được 2 – 3 chi tiết đặc sắc về đồ vậtđược tả; biết phát triển ý thành câu văn bước đầu có hình ảnh.
- Chọn tả được 2 – 3 chi tiết vềtính lợi ít đồ vậtđược tả; biết phát triển ý thành câu văn bước đầu có hình ảnh, cảmxúc.
- Có 2 câu văn nêu nhận xét và bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ riêng về đồ vật được tả.
*0.75điểm:
-Chọn tả được 2 – 3 chi tiết đặc sắc về đồ vật được tả; song câu văn chưa có hình ảnh, cảm xúc..
- Chọn tả được 2 – 3 chi tiết tính lợi ít vềđồ vậtđược tả; song câu văn chưa có hình ảnh, cảm xúc..
- Có 1 câu văn nêu nhận xét và bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ riêng về đồ vật được tả.
*0 điểm:
-Không tả được chi tiết nào đồ vật được tả, hoặc viết chưa thành.
-Không tảđượcchi tiết tính lợi ít về đồ vậtđược tả, hoặc viết chưa thành câu.
- Khôngcó câu văn nêu nhận xét và bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ riêngvềđồ vật.
3/kết bài(Tối đa: 0.5 điểm)
-Kết bài nêu được tình cảm, suy nghĩ về người được tả.
*0.25điểm:
-Kết bài nêu sơ lược tình cảm, suy nghĩ về người được tả.
*0 điểm:
-Không làm hoặc làm sai yêu cầu.
Kĩ năng dùng từ
- (Tối đa: 0.25 điểm)Dùngđúng từ ngữ đồ vật.
-0 điểm:Dùng một số từ saitừ ngữ tảđồ vật.
Kĩ năng viết câu
-(Tối đa: 0.25 điểm)Viết câu đúng.
-0 điểm:Viết sai ngữ pháp một số câu.
Kĩ năng viết đoạn
- (Tối đa: 0.25 điểm)Có kỹ năng viết đoạn văn, sắp xếp ý trong đoạn theo trình tự hợp lí.
- 0 điểm: Ý lộn xộn.
Chính tả 
-(Tối đa: 0.5 điểm)Không sai quá 3 lỗi chính tả.
-0.25điểm:Sai quá 5 lỗi chính tả.
-0 điểm:Hơn 5 lỗi.
Sáng tạo
-(Tối đa: 0.5 điểm)Sáng tạo trong dùng từ, viết câu; sắp xếp ý mạch lạc.
--0.25điểm:Nêu rõ mức độ yêu cầu.
-0 điểm:dùng từ, viết câu không sáng tạo.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam.docx