Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2018-2019

doc 6 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2018-2019
TRường tiểu học 
 bo0oa
Đề kiểm tra định kì GIữA HọC Kì I 
 năm học 2018 - 2019
.
Họ tên:...................................................................
Môn: tiếng việt - lớp 4.
Thời gian: 30 phúT
Điểm:.................................
.
.
Em hóy đọc thầm đoạn văn sau:
Chậm và nhanh
 Sang học kỡ mới, cụ giỏo gúp ý với lớp nờn lập ra những đụi bạn cựng tiến. Dũng nhỡn Minh, nhỡn lại bản nhận xột. Ở đú, thật ớt lời khen. Dũng biết, Minh đó cố gắng rất nhiều. Mẹ núi, ngày bộ, Minh bị một tai nạn, cỏnh tay phải của cậu bị ảnh hưởng. Vỡ vậy, Minh khụng được nhanh nhẹn như bạn bố.
 “Chậm đõu phải lỳc nào cũng khụng tốt. Nhai chậm để nghiền kĩ thức ăn, đi chậm để trỏnh những tai nạn đỏng tiếc. Bạn chậm thỡ mỡnh phải giỳp bạn để bạn tiến bộ hơn chứ.” - Dũng thầm nghĩ.
 Cỏc bạn trong lớp đang nhao nhao chọn bạn cho mỡnh. Dũng giơ tay :
 - Em xin được học cựng với bạn Minh.
 Khụng riờng gỡ Minh, cả lớp lẫn cụ giỏo đều nhỡn Dũng. Dũng núi :
 - Mẹ em núi em nhanh, ẩu, đoảng, làm gỡ cũng mau mau chúng chúng cho xong. Em mong được bạn Minh giỳp em chậm lại.
 Cho đến lỳc về, đụi lần Dũng thấy Minh đang lộn nhỡn mỡnh. Đột nhiờn, cậu ta lờn tiếng :
 - Cảm ơn cậu. 
 - Sao cậu lại cảm ơn tớ ?
 - Vỡ cậu đó chọn tớ. Tớ cứ nghĩ sẽ khụng ai chịu học với tớ.
 Dũng cười :
 - Tớ phải cảm ơn cậu mới đỳng. Vỡ cậu đó cho tớ cơ hội được giỳp đỡ người bạn tớ yờu quý.
 Nhỡn Minh đỏ mặt, Dũng thấy buồn cười. Chiều nay Dũng sẽ xin bố bộ cờ vua, nghe núi, Minh rất thớch chơi cờ.
 Theo Những hạt giống tõm hồn
I. PHẦN ĐỌC HIấ̉U VĂN BẢN
	Khoanh vào chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng nhất hoặc viết cõu trả lời vào chỗ chấm.
Cõu 1: (0,5 điểm). Minh là một cậu bộ như thế nào ?
 A. Khụng nhanh nhẹn, cú nhiều hạn chế. C. Hiền lành, chăm chỉ.
 B. Nhanh nhẹn, hoạt bỏt, thụng minh. D. Học giỏi, hay giỳp đỡ bạn bố.
Cõu 2 : (0,5 điểm) Vỡ lớ do nào mà Dũng xin học cựng Minh ?
A. Vỡ mẹ Dũng muốn Dũng giỳp đỡ Minh.
B. Vỡ Dũng nghĩ giỳp Minh sẽ được cựng bạn chơi cờ vua.
C. Vỡ Dũng nghĩ rằng chậm chưa hẳn là khụng tốt; bạn chậm thỡ mỡnh phải giỳp đỡ bạn tiến bộ.
D. Vỡ Minh học giỏi.
Cõu 3 (0,5 điểm). Dũng giải thớch với cụ và cỏc bạn vỡ sao mỡnh chọn học cựng Minh?
A. Nhà của Minh và Dũng gần nhau. B. Minh và Dũng rất thõn nhau.
C. Dũng mong được Minh giỳp Dũng chậm lại. D. Dũng sẽ giỳp Minh học giỏi.
Cõu 4 : (0,5 điểm) Dũng biết Minh cú sở thớch gỡ ?
A. Minh thớch chơi đỏ búng. B. Minh thớch chơi cờ vua
C. Minh thớch vẽ tranh D. Minh thớch chơi đàn.
Cõu 5 (1 điểm). Nếu chọn bạn để kết thành đụi bạn cựng tiến, em sẽ chọn một bạn như thế nào? Vỡ sao?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Cõu 6: Em cảm nhận được điều gỡ qua cõu chuyện trờn ? 
PHẦN II. KIấ́N THỨC TIấ́NG VIậ́T
7.(0,5điểm) Tiếng Dũng gồm cú những bộ phận nào ?
A. Âm đầu và vần B. Vần và thanh
C. Âm đầu và õm cuối D. Âm đầu, vần và thanh
8.(0,5điểm) Trong cỏc nhúm từ sau, nhúm nào chỉ gồm cỏc từ lỏy: 
A. be bộ, buụn bỏn, mờnh mụng, mệt mỏi. B. mờnh mụng, vui vẻ. be bộ, nhỏ bộ.
C. mờnh mụng, mệt mỏi, đi đứng, vui vẻ D. lớu lo, mờnh mụng, vui vẻ, be bộ.
9.(1 điểm) Tỡm danh từ, động từ trong cõu “Dũng biết, Minh đó cố gắng rất nhiều”.
- Danh từ:..........................................................................................
- Động từ:..........................................................................................
10.(1 điểm) Nối cõu cú dựng dấu ngoặc kộp ở cột bờn trỏi với ụ nờu đỳng tỏc dụng của dấu ngoặc kộp ở cột bờn phải:
Cõu
Tỏc dụng của dấu ngoặc kộp trong cõu
1. Quả đỳng là “Học thầy khụng tày học bạn”.
a. Dẫn lời núi trực tiếp của nhõn vật
2. Hà là “ca sĩ” nhớ của lớp tụi.
b. Đỏnh dấu từ ngữ mượn của người khỏc.
3. Mẹ núi: “Con học giỏi, chăm ngoan là mún quà lớn nhất đối với mẹ rồi !”.
c. Đỏnh dấu từ ngữ được dựng với ý nghĩa đặc biệt.
TRường tiểu học 
 bo0oa
Đề kiểm tra định kì GIữA HọC Kì I 
 năm học 2018 - 2019
.
Họ tên:...................................................................
Môn: tiếng việt - lớp 4.
Thời gian: 40 phúT
Điểm:.................................
.
.
Đề bài: Em hóy viết một lỏ thư cho người thõn ở xa để hỏi thăm sức khỏe và thụng bỏo tỡnh hỡnh học tập của em trong thời gian vừa qua cho người đú biết.
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
Cho học sinh bốc thăm cỏc bài tập đọc đó học.
+ Đọc đỳng tiếng, đỳng từ: 0,5 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm, đọc sai quỏ 5 tiếng: 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đỳng ở cỏc dấu cõu và cỏc cụm từ cho rừ nghĩa: 0,5 điểm (ngắt nghỉ hơi khụng đỳng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi khụng đỳng từ 4 chỗ trở lờn: 0 điểm)
+ Biết thể hiện cảm xỳc trong giọng đọc: 0,5 điểm (giọng đọc chưa thể hiện rừ cảm xỳc: 0,5 điểm; giọng đọc khụng thể hiện đỳng cảm xỳc: 0 điểm).
+ Đọc đỳng tốc độ (90 tiếng/phỳt): 0,5 điểm 
+ Trả lời đỳng cõu hỏi: 1 điểm
II/ Đọc hiểu: (7 điểm) 
1
2
3
4
7
8
A
C
C
B
D
D
Cõu 5 : Tựy học sinh trả lời, nếu thấy HS giải thớch hợp lớ thỡ cho điểm tối đa.
Cõu 6 : Cõu chuyện cho ta thấy, Dũng là một cậu bộ tốt bụng, biết quan tõm giỳp đỡ bạn bố.
Cõu 9 : Danh từ : Dũng, Minh
 Động từ : biết, cố gắng
Cõu10 : Nối cõu cú dựng dấu ngoặc kộp ở cột bờn trỏi với ụ nờu đỳng tỏc dụng của dấu ngoặc kộp ở cột bờn phải:
Cõu
Tỏc dụng của dấu ngoặc kộp trong cõu
1. Quả đỳng là “Học thầy khụng tày học bạn”.
a. Dẫn lời núi trực tiếp của nhõn vật
2. Hà là “ca sĩ” nhớ của lớp tụi.
b. Đỏnh dấu từ ngữ mượn của người khỏc.
3. Mẹ núi: “Con học giỏi, chăm ngoan là mún quà lớn nhất đối với mẹ rồi !”.
c. Đỏnh dấu từ ngữ được dựng với ý nghĩa đặc biệt.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
 - Bài viết khụng mắc lỗi chớnh tả, chữ viết rừ ràng, trỡnh bày đẹp: 2 điểm.
- Mỗi lỗi chớnh tả trong bài chớnh tả (sai - lẫn phụ õm đầu hoặc vần, thanh, khụng viết hoa đỳng quy định) trừ 0,25 điểm.
- Nếu chữ viết khụng rừ ràng, sai về độ cao, khoảng cỏch, kiểu chữ hoặc trỡnh bày khụng sạch sẽ,  bị trừ 0,25 điểm toàn bài.
 - Bài văn đảm bảo cỏc yờu cầu sau, được 8 điểm:
- Học sinh viết được một bức thư đủ 3 phần ( phần mở đầu, phần chớnh, phần kết thỳc) theo yờu cầu đó học (độ dài bài viết khoảng 12 cõu trở lờn).
- Bài viết khụng mắc lỗi lớn về chớnh tả, dựng từ, đặt cõu đỳng ngữ phỏp. Chữ viết rừ ràng, trỡnh bày bài viết sạch.
- Tựy theo mức độ sai sút về ý, diễn đạt và chữ viết, cú thể được cỏc mức điểm . 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_4_nam_hoc_2.doc