Trường Tiểu học: ........................................................... Họ tên: Học sinh lớp: .. KTĐK GIỮA HỌC KÌ 2 – NH 2018- 2019 Môn TOÁN – LỚP 5 (Tham khảo 2) Ngày / 3 / 2019 Thời gian: 40 phút Giám thị Số thứ tự % ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ĐIỂM Nhận xét bài làm của HS Giám khảo Số thứ tự I: / 3đ .........../ 0,5 đ .........../ 1 đ .........../ 0,5 đ .........../ 1 đ .........../ 1 đ Phần I : (3 điểm) Câu 1: Đánh dấu chéo (x) vào ô vuông chỉ ý đúng: 1 m2 4 cm2 = 1,004 m2 2m 6cm 0, 47 dm3 Câu 2: Nối đề bài với kết quả đúng: 7m3 650 cm3 = .... m3 706,5 yến = tấn 7,00065 7,0065 7,065 70,65 Câu 3: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất: Giá trị của chữ số 5 trong số 19, 541 km là: A. B. 5 hm C. km D. Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 20 cm, chiều cao 5 cm là 100 cm2 b) Chiều cao hình thang có diện tích 5,16 dm2 và tổng hai đáy 8,6 dm là 1,2 dm Phần II : (7 điểm) Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Múa 25 % Bóng rổ 42% Đàn % Vẽ 9 % Một lớp học có 48 học sinh. Theo biểu đồ: -Số phần trăm số học sinh học đàn là................... -Số học sinh học múa là................................em .........../ 1 đ .........../ 2 đ .........../ 2 đ .........../ 2 đ .........../ 1 đ Câu 6: Đặt tính rồi tính. 31,02 + 6, 1 43,308 : 12,03 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 7: a/ Tính bằng cách thuận tiện. b/ Tìm x. 8,23 x 99 + 8,23 89,1 – x = 1,2 x 4,5 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 8: Một bể cá hình lập phương bằng thuỷ tinh có cạnh 0,6 m. Hiện trong lòng bể đang chứa một lượng nước bằng 80% thể tích cái bể. a/ Tính diện tích kính để làm bể nước. (Bể nước không có nắp) b/ Còn phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa để bể đầy nước ? (Biết 1lít = 1 dm3) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 9. Lớp thể dục của Lam phải học môn chạy bền quanh sân vận động như hình bên. Em hãy cho biết độ dài quãng đường Lam và các bạn phải chạy. 12 m 12 m 12 m 12 m ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 5 (Tham khảo 2) GIỮA HỌC KÌ 2 - NH : 2018 – 2019 Câu 1: Đánh dấu chéo (x) vào ô vuông chỉ ý đúng: 0,5 đ 2m 6cm < 26dm ý 7m3 650 cm3 = .... m3 70,65 7,065 706,5 yến = tấn 7,0065 7,00065 Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,5 đ Câu 3: C. km ( 0,5 đ) Câu 4: S – Đ ( 1 đ) Mỗi ý đúng được 0,5 đ Câu 5: ( 1 đ) Mỗi ý đúng được 0,5 đ -Tỉ số phần trăm số học sinh học đàn là.....24%........ -Số học sinh học múa và vẽ là..........12...............em 4330,8 1203 3,6 0 721 8 31,02 6,1 + 37,12 Câu 6: ( 1 đ) Mỗi bài đúng được 0,5 đ Câu 7: a/ Tính bằng cách thuận tiện. (1đ) b/ Tìm x. 8,23 x 99 + 8,23 89,1 – x = 1,2 x 4,5 = 8,23 x (99 + 1) 89,1 – x = 5,4 (0,5 đ) = 8,23 x 100 x = 89,1 – 5,4 = 823 x = 83,7 (0,5 đ) Câu 8: Giải Diện tích kính dùng để làm bể nước là: 0,6 x 0,6 x 5 = 1,8 (m2) (0,5 đ) Thể tích của bể là: 0,6 x 0,6 x 0,6 = 0,216 (m3) (0,5 đ) Thể tích nước chứa trong bể là: 0,216 x 80 : 100 = 0,1728 (m3) (0,5 đ) Thể tích nước cần đổ thêm: 0,216 - 0,1728 = 0,0432 (m3) (0,5 đ) Đổi: 0, 0432 m3 = 43,2 dm3 = 43,2 lít Đáp số: 43,2 lit nước. Câu 9: Giải Vì độ dài quãng đường Lam và các bạn phải chạy là chu vi của sân vận động nên ta phải tính chu vi của 4 nửa hình tròn có đường kính 12m. Tức là ta phải tính chu vi của 2 hình tròn đường kính 12m. (0,5 đ) Độ dài quãng đường Lam và các bạn phải chạy: 12 x 3,14 x 2 = 75,36 (m) Đáp số: 75,36 m (0,5 đ)
Tài liệu đính kèm: